3. Read the Study Strategy. Listen again and complete the table below.
(Đọc Chiến thuật Học tập. Nghe lại và hoàn thành bảng bên dưới.)
Flight number (Số chuyến bay) | Departure time (Giờ khởi hành) | Terminal (Nhà ga) | Gate (cổng) |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. he was born
2. two brothers
3. two sisters
4. normal
5. seventeen
6. spoke
7. 800
8. 22
9. feet
Robert Wadlow: The Gentle Giant:
The story of the tallest man who ever lived.
When was he born?
In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.
Where did he grow up and go to school?
In Alton.
Did he have any brothers and sisters?
Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.
They were all a (4) normal height.
At what age did he leave school?
He left school when he was (5) seventeen.
Did he go to university?
Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.
How did he become famous?
He appeared in a circus.
What did people call him?
People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.
Where did he get a job?
He got a job with the shoe company that made his special shoes.
Did he get married and have children?
No, he didn't.
Did he travel much?
Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company
When did he die?
He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.
(1): isn't
(2): healthy
(3): eat
(4): afternoons
(5): after
The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn't normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don't exercise (5) after meals.
(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)
Two extra pieces of information I hear are b and c.
(Hai thông tin bổ sung là b và c.)
1. Why did you go there?
(Tại sao bạn lại đến đó?)
2. When did you come back your country?
(Bạn đã về nước khi nào?)
3. Where did you visist in England?
(Bạn đã tham quan những nơi nào ở Anh?)
4. What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đây?)
5. How did you feel when you were there?
(Bạn cảm thấy thế nào khi ở đó?)
I do these things (Tôi làm những việc này) | I don't do these things (Tôi không làm những việc này) |
- I revise before an exam. (Tôi ôn tập trước kỳ thi.) - I check words in a a dictionary or a wordlist. (Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.) - I repeat a new word if I want to learn it. (Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.) - I usually concentrate when I do my homework. (Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.) | I don't listen to English when I'm out of school. (Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.) - I don’t practise my pronunciation. (Tôi không luyện phát âm.) - I don’t ask questions when I don’t understand. (Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.) - I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook. (Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.) |
Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)
In my opinion, student 2 follows the strategy better.
(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)
Bài nghe:
1.
Teacher: Please describe the photo.
Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.
Teacher: Thank you.
2.
Teacher: Please describe the photo.
Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.
Teacher: Thank you.
Tạm dịch:
1.
Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.
Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.
Giáo viên: Cảm ơn em.
2.
Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.
Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.
Giáo viên: Cảm ơn em.
Flight number: VN 1080
Departure time: 10h00
Termical: 1
Gate: 34