Để đưa 1 kiện hàng lên cao h=80cm so với mặt sàn người ta dùng 1 xe nâng.Công tối thiểu mà xe đó thực hiện là 9,6KJ.Tìm khối lượng kiện hàng.Biết gia tốc trọng trường là g=10m/s2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi alpha là góc hợp bởi mpn với mặt đất
\(\Rightarrow\sin\alpha=\dfrac{h}{l}=\dfrac{5}{10}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\alpha=30^0\)
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=\overrightarrow{0}\Rightarrow F\cos30^0=mg\cos60^0\)
\(\Rightarrow A=F.\cos30^0.l=mg\cos60^0.l=100.10.\dfrac{1}{2}=...\left(J\right)\)
Ủa trường hợp a,b giống nhau mà :v?
\(l=10m\\ m=100kg\\ h=5m\\ \alpha=30^o\)
Trọng lượng của vật là:
\(P=m.g=100.10=1000\left(N\right)\)
a) Công tối thiểu cần thực hiện khi kéo kiện hàng bằng lực nằm ngang:
\(A=F.s=P.h=1000.5=5000\left(J\right)\)
b) Công tối thiểu cần thực hiện khi kéo kiện hàng theo phương hợp với mặt phẳng nghiêng \(30^o:\)
\(A'=F.s.\sin\alpha=P.h.\sin\alpha=1000.5.\sin30^o=2500\left(J\right)\)
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động với gia tốc a = 1,5 m/ s 2 , lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s + ma ≈ 413,8 + 80.1,5 = 533,3 N
Công của lực kéo: A = Fs = 533,8.2,5 = 1334,5 J
Người diễn viên chịu tác dụng của hai lực P → , N →
Theo định luật II Newton P → + N → = m a →
a. Chiếu theo chiều hướng vào tâm
P + N = m a h t = m . v 2 R ⇒ N = m . v 2 R − P
Muốn không bị rơi thì người đó vẫn ép lên vòng xiếc tức là
N ≥ 0 ⇒ m v 2 R − m g ≥ 0 ⇒ v ≥ g R ⇒ v ≥ 10.10 = 10 ( m / s )
Vậy vận tốc của xe đạp tối thiểu phải là 10m/s.
b. Chiếu theo chiều hướng vào tâm P cos α + N = m v 2 r
⇒ N = m v 2 r − g cos α = 60 10 2 10 − 10. cos 60 0 = 300 N
Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài là \(l\) thì lực kéo là \(F_1\)
Nếu dùng mặt phẳng nghiêng dài gấp đôi \(l\) thì lực kéo là \(F_2\)
Và dùng mặt phẳng nghiêng gấp đôi mặt phẳng nghiêng cũ thì lực kéo sẽ bằng một nữa lực kéo cũ
⇒ Chọn B
a, Trọng lượng của vật:
P = 10.m = 10. 50 = 500 N
Công tối thiểu để nâng vật lên ( công có ích ) :
Aci = P.h = 500.1= 500 J
b, Công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ( công toàn phần ) :
Atp = Fk.\(l\) = 250.3 = 750 J
Hiệu suất mặt phẳng nghiêng:
H=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}\).100% = \(\dfrac{500}{750}\).100% \(\approx\) 66,7 %
c, Công của lực cản (công hao phí) :
Ahp = Atp - Aci = 750 - 500 = 250 J
Lực cản khi kéo vật:
Fcản = \(\dfrac{A_{hp}}{l}\) = \(\dfrac{250}{3}\) \(\approx\) 83,3 N
Đáp án D
- Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Sau khi đặt vật lên sàn xe, vật bắt đầu chuyển động nhanh dần, còn xe chuyển động chậm dần. nếu khi vật lui dần đến cạnh sau sàn xe mà không rơi ra khỏi sàn xe thì khi đó vận tốc của vật vừa đúng bằng vận tốc xe.
- Gọi v là vận tốc ở đó. Xét hệ xe và vật. Vì không chịu tác dụng của ngoại lực theo phương nằm ngang nên theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
Áp dụng định lý về động năng cho vật m ta được:
(trong đó s1 là quãng đường di chuyển của vật)
Áp dụng định lý về động năng cho xe M ta được
(trong đó s2 là quãng đường di chuyển của xe).
Gọi L là chiều dài tối thiếu sàn xe thì:
a,Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:
\(\dfrac{F}{P}=\dfrac{h}{l}\Leftrightarrow F=\dfrac{P.h}{l}=\dfrac{10m.1,2}{5}=\dfrac{120.10.1,2}{5}\\ =288\left(N\right)\)
b, \(A_{i\left(ci\right)}=F.l=288.5=1440\)
c, Công vô ích:
\(A_{hp}=F.l=12.5=60\)
Công toàn phần:
\(A_{tp}=A_i+A_{hp}=1500\)
Hiệu suất của mặt phẳng đó là:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{1440}{1500}.100\%=96\)
Thiếu đơn vị:)
Phần 1440; 60; 1500 đơn vị là J
Còn 96 thì là % nha:))
e xin cách giải