K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2023

1.If i had enough money,I could go on a long holiday this year

2.If i had a typewriter,i could type it myself

3.If i lived in a big city,i could go to the cinema very often

4.If Lan had a bike,she wouldn't walk to school

11 tháng 1 2023

Câu điều kiện loại 2 :

1.I don't have enough money , I can't go on a long holiday this year.

->If.......I had enough money, I could go on a long holiday this year.................

2.I don't have a typewriter,I can't type it myself.

->If.....I had a typewriter, I could type it myself.......................................

3.I don't live in a big city , so I can't go to cinema very often

->If.......I lived in a big city, I could go to cinema often..................

4.Lan doesn't have a blike , she walks to  school.

->If...........Lan had a bike, she wouldn't walk to school....................

-Câu Điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở hiện tại hoặc tương lai

-Cấu trúc: If+S+V(quá khứ đơn), S+would/could+V(infinitive)

9 tháng 2 2022

1. If you don't leave home early, you will miss the flight.

2. If you be outside in the rain, you will get wet.

3. If you don't walk faster, you will miss the bus.

4. If you don't pay, they will cut off the electricity.

5.  If you touch that wire, you will get an electric shock.

28 tháng 1 2021

Loại 1:

- If i have much time, i will go out with you

- if i don't do homework, i will go to bed

- if i have free time, i will play game

- If I get up early in the morning, I will go to school on time

Loại 2:

- if i were you, i would buy this gift

- if the weather were good, i would go out

- If i knew that, i would be very surprised

- If I were you, I wouldn't do that

28 tháng 8 2018

câu 1 mk ko biết 

2) => If you are a vegetariane, you won"t eat meat.

         If you are a teacher, you will work hard.

          

25 tháng 6 2020

Vũ Như Quỳnh

ckao bn, rất vui được gặp lại bạn

25 tháng 6 2020

Duyên Phan chúng ta ...có quen nhau sao ?

Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc và chỉ rõ loại câu điều kiện của mỗi câu trong bài:1. If we meet at 9:30, we (have)  _________________plenty of time.2.  If you (find) _________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________________ the animals..4. If you pass your examination, we (have) ___________a celebration.  5.  Lisa would find the milk if she (look) ______________...
Đọc tiếp

Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc và chỉ rõ loại câu điều kiện của mỗi câu trong bài:
1. If we meet at 9:30, we (have)  _________________plenty of time.

2.  If you (find) _________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.

3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________________ the animals..

4. If you pass your examination, we (have) ___________a celebration.  

5.  Lisa would find the milk if she (look) ______________ for it in the fridge.

6. What (happen) _________________if I press this button?

7.  The door will be unlocked if you (press)___________  the green button.

8.  I would have voted for her if I (have) _________________ a vote then.

9.  If you go to Paris, where you (stay) _________________?

10.  If you (swim) _________________ in this lake, you'll shiver from cold.

11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

12. The flight will be cancelled if the fog (get) _________________thick.

13. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

14. I (call) _________________ the office if I were you.

15. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) _________so much.

17. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask)  _____________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.

1
17 tháng 10 2021

tham khảo

1. will have

2. find

3. had fed

4. will have

5. looked

6. will happen

7. press

8. had had

9. will you stay

10. swim

11. would you choose

12. gets

13. comes

14. would call

15. will sit

16. didn't talk

17. should I do

18. read

19. had asked

20. had

17 tháng 10 2021

cảm ơn bạn

 

c. Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng Câu điều kiện loại 1 hoặc Câu điều kiện loại 2. Viết hai câu cho mỗi tình huống.)1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.2. We can't...
Đọc tiếp

c. Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng Câu điều kiện loại 1 hoặc Câu điều kiện loại 2. Viết hai câu cho mỗi tình huống.)

1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.

If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.

If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.

2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.

If-clause first: ___________________________________________

If-clause last: ___________________________________________

3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.

If-clause first: ___________________________________________

If-clause last: ___________________________________________

4. We use lots of plastic. There's lots of trash.

If-clause first: ___________________________________________

If-clause last: ___________________________________________

 

1
11 tháng 9 2023

1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.

(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)

If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.

(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)

If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.

(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)

2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.

(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)

If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)

If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)

3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.

(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.

(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)

If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.

(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

4. We use lots of plastic. There's lots of trash.

(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)

If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.

(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.

(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)

Câu 2

Tính chất của phản xạ không điều kiện

Tính chất của phản xạ có điều kiện

- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.

- Bẩm sinh.

- Bền vững.

- Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.

- Số lượng có hạn.

- Cung phản xạ đơn giản.

- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.

 

- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.

- Được hình thành ngay trong đời sống.

- Dễ bị mất đi khi không củng cố.

- Có tính cá thể, không di truyền.

 - Số lượng không hạn định.

- Hình thành đường liên hệ tạm thời.

- Trung ương nằm ở vỏ não.

- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:

+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện.

+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).

(Nội dung bài học của hoc24.vn)

4 tháng 5 2023

Hơi dài T_T

11 tháng 7 2023

If I didn't get a work permit, I would stay for another month.

11 tháng 7 2023

If I got a work permit, I would stay for another month

CT câu đk loại 2: If + S + VQKĐ + O, S + would/could/might + V + O

19 tháng 8 2021

Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V

Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)

                 If it is hot tomorrow, we will not go camping.

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V

Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)

               If you studied harder, you would pass the exam.