When water is near and a weiht in missing , it is not a very far-fetched supposition that something has been sunk in the water
Dịch hộ mình
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
It receives an upward force, equal to the weight of the fluid displaced: “Nó nhận một lực đẩy lên tương đương với trọng lượng của chất lỏng bị chiếm chỗ”.
Câu này thích hợp với câu hỏi: “Điều gì xảy ra khi một vật nào đó nổi lên trong một chất lỏng?”
Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong câu đầu của đoạn một: “Archimedes’s Principle is a law of physics that states that when an object is totally or partially immersed in a fluid, it experiences an upthrust equal to the weight of the fluid displaced.”
1 It is very interesting to have a vacation in Da Lat
2 The water was not cool enough for me to drink
3 SHe has not eaten this kind of food since January
4 Do you mind moving this table?
5 She told me not to go out in the evening
6 The theater is not far from Hoa's house
7 Let's go to the movie tonight
8 Air travel is the fastest kind of transport
1. very interesting to have a vacation in Da Lat.
2. cold enough for us to drink it.
3. eaten this kind of food in January.
4. moving this table ?
5. asked me not to go out in the evening.
6. far from Hoa's house.
7. go to the movie tonight.
8. fastest kind of transport.
Chọn đáp án D
Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với rất ít hoặc không cần nước bởi vì _________.
A. ít có nhu cầu nước hơn các động vật khác
B. chúng có nhiều cơ hội tìm nước
C. khả năng ăn thực vật
D. khả năng thích nghi với môi trường sa mạc
Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates.
Chọn đáp án D
Cái nào sau đây KHÔNG phải là nguồn nước cho các động vật ở sa mạc?
A. thực vật sa mạc
B. quá trình trao đổi carbohydrates trong cơ thể
C. máu của động vật khác
D. suối
Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. (Động vật ăn cỏ tìm thấy nước từ trong thực vật của sa mạc. Loài ăn thịt thỏa mãn cơn khát của chúng bằng máu thịt của con mồi. Tuy nhiên, một trong những sự thích nghi đáng chú ý nhất nằm ở loài chuột túi nhỏ bé. Chúng không chỉ sống mà không cần uống nước. Chúng tồn tại bằng chế độ ăn với hạt khô chứa khoảng 5% nước. Giống như các loài động vật khác, chúng có khả năng sản sinh nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrates.)
Chọn đáp án C
Tác giả nói rằng chuột túi được biết đến với tất cả các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ _________.
A. cách tiết kiệm nước có sẵn
B. sống mà không cần uống nước
C. thở chậm và không thường xuyên
D. tạo nước từ trong cơ thể
Dẫn chứng: One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only fives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he congerveshis small supply bv every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.
Chọn đáp án B
- become ill: trở nên ốm yếu
- die: chết
- shrink: co lại, rút lại
- dehydrate: hút nước, khử nước
“Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. All living things must have water, or they will expire”. (Hầu hết các loài động vật trên sa mạc sẽ uống nước nếu gặp được nước, nhưng nhiều loài chưa bao giờ có cơ hội. Tất cả các sinh vật sống phải có nước hoặc chúng sẽ chết.)
Do đó: expire ~ die
Chọn đáp án C
- intelligence (n): sự thông minh
- desire (n): sự mong muốn, khát khao
- frugality (n): tính tiết kiệm
- skill (n): kĩ năng
“But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.” (Nhưng nó nổi tiếng với tính tiết kiệm qua việc bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ bé của mình bằng mọi cách có thể, chỉ dùng hết lượng rất nhỏ trong chất bài tiết và qua quá trình bay hơi từ đường hô hấp)
Do đó: parsimony ~ frugality
Chọn đáp án D
- preservation (n): sự bảo tồn, sự bảo quản
- renewal (n): sự làm mới, sự phục hồi
- examination (n): sự kiểm tra, sự nghiên cứu
- loss (n): sự mất
“There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water deprivation.” (Không có xu hướng giảm lượng nước trong suốt thời kì dài mất nước.)
Do đó: deprivation ~ loss
weight chứ không phải là weiht:
Dịch
Khi nước ở gần và thiếu một trọng lượng, giả thiết không phải là quá xa vời rằng một cái gì đó đã bị chìm trong nước
Thế này chắc đúng hơn đấy ạ!
When water is near and a weight in missing , it is not a very far-fetched supposition that something has been sunk in the water.
Dịch: Khi nước ở gần và thiếu một trọng lượng, giả thiết không phải là quá xa vời rằng một cái gì đó đã bị chìm trong nước.
Thế này rồi dịch nó đúng hơn.