Cho 0,6 mol CuSO4 trong 500ml dung dịch CuSO4 . Tính nồng độ mol của dd CuSO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m CuSO4=0,06.160=9,6g
=>m dd=53,33g
=>VCuSO4=\(\dfrac{53,33}{1,2}=44,44l\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125\left(M\right)\\ m_{ddCuSO_4}=200.1,26=252\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{10}{252}.100\%\approx3,968\%\)
\(a,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\\ b,n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=1,875\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{1,875}{0,3}=6,25M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(400ml=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{0,4}=6,25\left(M\right)\)
- CM (đường)=\(\dfrac{n}{V}\) = 1/2=0,5M
- đổi 1500ml =1,5l
CM(CuSO4) =\(\dfrac{nCuSO4}{V\text{dd}CuSO4}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4M\)
- đổi 5000ml=0,5l
n NaCl=11,7/58,5=0,2mol
CM(NaCl)=0,2/5=0,04M
\(C_{M_{ddđường}}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{5}=0,04\left(M\right)\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Đổi 500ml = 0,5l
\(C_{M\left(C\text{uS}O_4\right)}=\dfrac{n}{V_{\text{dd}}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)