Hãy cho biết các từ vựng tiếng anh liên quan đến trường học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Từ chỉ số lượng:
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
b. So sánh nhất:
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
3. Từ nghi vấn:
4. Thì
Thì | Cách dùng | Dấu hiệu | Ví dụ |
SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are | – chỉ một thói quen ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí. | – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), | – She often gets up at 6 am. – The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? | twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa | – Now, we are learning English. – She is cooking at the moment. |
SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? | – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year. – Yesterday, he walked to school. |
SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. | – He will come back tomorrow. – We won’t go to school next Sunday. |
Bài làm
Prof là viết tắt của Professor – học hàm giáo sư
Assos. Prof là viết tắt của Asscociate Professor – học hàm phó giáo sư
PhD là viết tắt của Doctor of Physolophy – tiến sỹ
MA là viết tắt của Master of Arts – Thạc sỹ
BA là viết tắt của Bachelor of Arts – Cử nhân văn chương, xã hội
BS/BSc là viết tắt của Bachelor of Science – Cử nhân khoa học tự nhiên
art : | môn nghệ thuật |
history : | lịch sử |
literature : | văn học |
music : | âm nhạc |
biology : | sinh học |
chemistry : | hóa học |
physics : | vật lý |
geography : | địa lý |
maths (mathemas) : | toán học |
language (English, Mandarin, etc.) : | ngôn ngữ (Anh văn, Trung văn,…) |
PE (physical education) : | thể dục |
law | luật học |
philosophy | triết học |
theology | thần học |
engineering | kỹ thuật |
veterinary medicine | thú y học |
archaeology | khảo cổ học |
economics | kinh tế học |
media | truyền thông |
polis | chính trị học |
psychology | tâm lý học |
sociology | xã hội học |
accountancy | kế toán |
architecture | kiến trúc học |
design and technology | thiết kế và công nghệ |
# Chúc bạn học tốt #
1. ruler: thước kẻ
2. crayon: bút sáp màu
3. pencil: bút chì
4. calculator: máy tính
5. book: sách
6. do homework: làm bài tập về nhà
7. pencil sharpener: gọt bút chì
8. chalk: phấn
9. board: bảng
10. rubber: tẩy
.........
50. pen: bút mực
Rất tiếc nhưng tớ không nghĩ ra được nữa ! @@@
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Từ vựng tiếng Anh về trường học: các môn họcimportant, mango, Glasses, soccer, discovery, studio, jungle, What's your favorite number?, skateboarding, school, far, Bad, better, good, worse, do you like car ford mustang 2022?