Bài 1: Công thức cấu tạo đầy đủ của
a) Etyl clorua
b) Etyl axetat
Bài 2: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau
a) Thả mẫu kim loại Na vào cốc đựng rượu etylic C2H5OH
b) Cho CaCO3 vào cốc đựng dung dịch axit axetic CH3COOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hiện tượng: Mẫu Na tan dần, tạo thành giọt tròn chạy trên bề mặt chất lỏng và có khí không màu thoát ra.
- Giải thích: Drượu etylic10oC = \(\frac{10.0,8+90.1}{100}=0,98\left(\frac{g}{ml}\right)\) => Drượu etylic 10oC > DNa
Do vậy nên Na phản ứng vs rượu và nước ở trên bề mặt chất lỏng , phản ứng toả nhiệt làm Na nóng chảy vo tròn lại, Khí H2 tạo ra làm cho Na chạy trên bề mặt chất lỏng rồi tan dần
- Hiện tượng: Mẫu Na lơ lửng trong rượu , tan dần và có bọt khí k màu thoát ra
- Giải thích: Do: DC2H5OH < DNa , nên Na chìm trong rượu, phản ứng vs rượu làm Na tan dần, Khí H2 tạo ra lực đẩy làm Na lơ lửng trong rượu
2Na(r) + 2H2O → 2NaOH(dd) + H2 ↑
2Na(r) + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 ↑
a.- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b.- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O → C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →2C2H5ONa + H2
a.
- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 →C2H2Br4
- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →→(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O →→ C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.
- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →→2C2H5ONa + H2
a) Mẩu Na chạy tròn trên miệng ống nghiệm, tan dần đến hết, có sủi bọt khí thoát ra ngoài
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo của H2SiO3
H2SO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3↓
c) Hiện tượng: quỳ tím đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu
H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO
HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ mất màu.
d) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần đến hết, dung dịch thu được có màu xanh lam đậm
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.
Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.
a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.
b. Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.
c. Cl2 + H2O → HCl + HClO
Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.
d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓
Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)
1) Mẩu kim loại tan dần, có khí không màu thoát ra
2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
2K + 2C2H5OH --> 2C2H5OK + H2
2) Mẩu kim loại tan dần, có khí không màu thoát ra
Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
3) Bột CaO tan dần
CaO + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + H2O
a. \(4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3\)
b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c. \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
d. \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
Bài 2 :
a) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra :
\(2Na + 2C_2H_5OH \to 2C_2H_5ONa + H_2\)
b) CaCO3 tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra :
\(CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\)