Tìm a và b :
|a| +|b| = 3
giải chi tiết hộ mình nhé ! mình tích cho!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a = 2002 x 2002 = ( 2000 + 2 ) x 2002
= 2000 x 2002 + 2 x 2002
b = 2000 x 2004 = 2000 x ( 2002 + 2 )
= 2000x 2002 + 2 x 2000
ta thấy 2000 x 2002 + 2 x 2002 > 2000 x 2002 + 2 x 2000 nên a > b
a=2002x2002
a=(2000+2)x2002
a=2000x2002+2x2002
a=2000x2002+2x(2000+2)
a=2000x2002+2x2000+4
a=2000x(2002+2)+4
a=2000x2004+4
a=b+4
Vậy a lớn hơn b và lớn hơn 4 đơn vị.
a) 56 = 2 ^ 3 . 7
140 = 2 ^ 2 . 5 . 7
b) UCLN ( 56 , 140 ) = 2 ^ 2 . 5 = 20
c) BCNN ( 56 , 140 ) = 2 ^ 3 . 5 . 7 = 280
Duyệt đi bạn nhé , thanks !
Thực hiện phép chia đa thức \(f\left(x\right)\) cho \(g\left(x\right)\) ta được
\(x^4-9x^3+21x^2+x+a=\left(x^2-x-2\right)\left(x^2-8x+15\right)+a+30\)
Do đó dư của phép chia \(f\left(x\right)\) cho \(g\left(x\right)\) là \(a+30\).
a) Với \(a=-100\) dư của phép chia đa thức \(f\left(x\right)\) và \(g\left(x\right)\) là \(-100+30=-70\).
b) Để \(f\left(x\right)\) chia hết cho \(g\left(x\right)\) thì \(a+30=0\Leftrightarrow a=-30\).
a) \(x=-\dfrac{3}{5}\times\dfrac{9}{7}=-\dfrac{27}{35}\)
b) \(x\left(0,4-\dfrac{1}{5}\right)=\dfrac{3}{4}\)
\(x=\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{5}=\dfrac{15}{4}\)
a, \(x=-3,5.\dfrac{9}{7}=-\dfrac{9}{2}\)
b, \(\dfrac{2}{5}x-\dfrac{1}{5}x=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow\dfrac{1}{5}x=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{5}=\dfrac{15}{4}\)
a) Để 56−x chia hết cho 88
→x chia hết cho 88 (do 56 chia hết cho 8)
→x∈{24}
Vậy x∈{24}
b) Để 60+x không chia hết cho 66
→x không chia hết cho 6 (do 60 chia hết cho 6)
→x∈{22;45}
Vậy x∈{22;45}
a) Để 56−x chia hết cho 88
→x chia hết cho 88 (do 56 chia hết cho 8)
→x∈{24}
Vậy x∈{24}
b) Để 60+x không chia hết cho 66
→x không chia hết cho 6 (do 60 chia hết cho 6)
→x∈{22;45}
Vậy x∈{22;45}
Bạn thiếu điều kiện a;b thuộc Z
Ta có :3=1+2=0+3
Với a + b=3 hoặc
thì a=1;b=2 hoặc a=3;b=0 (hoặc ngược lại)
Với a +b =-3
thì a=-1;b=-2 hoặc a=-3;b=0
nhớ k mk đó
có nhiều |a| và |b| lắm