K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2022
Các mục so sánh Nitơ Cacbon monoxit
Công thức phân tử \(N_2\) \(CO\)
Công thức cấu tạo \(N\equiv N\)

\(C\cong O\) 

Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

- Không duy trì sự cháy, hô hấp. Không độc.

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Tan rất ít trong nước, rất bền với nhiệt.

- Hơi nhẹ hơn không khí, rất độc hại.

Tính chất hoá học

\(\star\) Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền.

\(\star\) Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với nhiều chất.

\(\star\) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

- Tính oxi hoá:

+ Tác dụng với kim loại sinh ra muối nitrua kim loại (M3Nn).

\(6Na+N_2\rightarrow2Na_3N\)

+ Tác dụng với hiđro sinh ra khí amoniac (NH3):

\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^\circ}2NH_3\)

- Tính khử:

+ Tác dụng với oxi sinh ra khí nitric oxit (NO) ở khoảng \(3000^\circ C\):

\(N_2+O_2\underrightarrow{t^\circ}2NO\)

\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\) (to thường, hoá nâu)

▲ Chú ý: Các oxit khác của nitơ \(NO_2,N_2O,N_2O_3,N_2O_5,N_4O_6,...\) không được điều chế trực tiếp bằng cách cho nitơ tác dụng với oxi.

\(\star\) Phân tử CO có liên kết ba (2 liên kết chính, 1 liên kết cho-nhận), nên rất bền.

\(\star\) Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.

\(\star\) Là chất khử mạnh:

- Tác dụng với các phi kim:

+ Với oxi:

\(2CO+O_2\underrightarrow{t^\circ}2CO_2\)

+ Với clo:

\(CO+Cl_2\underrightarrow{t^\circ}COCl_2\) (phosgen)

- Khả năng khử được các oxit của kim loại.

+ Khử đồng(II) oxit:

\(CO+CuO\underrightarrow{t^\circ}CO_2+Cu\)

+ Khử sắt(III) oxit:

\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^\circ}3CO_2+2Fe\)

 

17 tháng 11 2019

Chọn: D.

Đó là: Khí nitơ và khí cacbon đioxit; Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước;

Khí nitơ và hơi nước.

7 tháng 8 2018

Đáp án D

29 tháng 12 2016

Ta có :

\(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\frac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2

1mol 2mol 3mol

0,2mol 0,4mol 0,6mol (đủ)

Từ PT \(\Rightarrow\) nFe = 0,4 (mol)

mFe = 0,4.56 = 22,4 (kg)

27 tháng 11 2016

pt hh: Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2

Cứ 112g Fe sinh ra 132g CO2

vậy x g......................26,4kg.....

x = Fe =112.26,4/132 = 22,4kg

( Tự làm ráng kiếm cái giải khổ quá thầy à)

27 tháng 10 2017

Đáp án: D.

11 tháng 10 2016

a) Khối lượng mol phân tử khí Z = 2 . 22 = 44 g/mol

b) Gọi công thức chung của hc là NxOy . Ta có :

14x + 16y  = 44 

=> x = 2 , y = 1 

CTHC là : N2O

c) Tỉ khối của Z với kk là 

\(\frac{d_Z}{d_{kk}}=\frac{44}{29}\)

21 tháng 11 2016

CTHH nhá k phải CTHC

 

14 tháng 3 2022

D

14 tháng 3 2022

D

17 tháng 10 2016

a) Khối lượng mol phân tử của khí Z: 2.22=44(gam/mol)

b) công thức phân tử:   Gọi công thức hóa học chung của hợp chất là NxOy

Ta có: 14x+16y=44 

=> x=2; y=1

Công thức hóa học là N2O

c) Tỉ khối của khí Z so với không khí là 

dz/dkk=44/29

9 tháng 10 2016

ko có ai trả lời cả chán

 

9 tháng 10 2016

a) kl mol Z = mz/mh2 = 22

mz = 22.2 =44g

b) công thức  NO2 ( nitric)

c) d = mz/mkk = 44/29

em mới học lop7vnen ac à

9 tháng 10 2016

dạ thưa chị

Câu 1:

Bảo toàn khối lượng: \(m_{Fe}=m_{CO}+m_{Fe_2O_3}-m_{CO_2}=22,4\left(g\right)\)

Câu 2: 

Bảo toàn khối lượng: \(m_A=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=1,6\left(g\right)\)

6 tháng 12 2021

EM CẢM ƠN Ạyeu

14 tháng 5 2023

Dùng dung dịch Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí làm đục nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4,H2
-Dùng CuO nung nóng vào hỗn hợp 4 khí:
+Khí nào làm CuO màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ gạch là H2
CuO+H2=>Cu+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4
-Đốt cháy hỗn hợp 3 khí còn lại rồi sau đó đưa sản phẩm vào Ca(OH)2.
+Khí làm đục nước vôi trong thì khí ban đầu là CH4
CH4+2O2=>CO2+2H2O
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không CÓ hiện tượng là O2,N2
-Cuối cùng dùng tàn que diêm vào O2 và N2
+Khí làm que diêm cháy sáng mạnh là O2
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.