Tính SABCDEF theo r1 ; r2 ; W1 ; W2 ; W3 biết trong hai trường hợp sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai điện trở R1 và R2 = 3R1 được mắc song song với nhau. Tính điện trở tương đương của mạch theo R1.
R1//R2
\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{R1.3R1}{R1+3R1}=\dfrac{3R1^2}{4R1}=\dfrac{3}{4}R1\left(\Omega\right)\)
Đặt R 1 2 R 2 = k ⇒ R 2 = R 1 2 k ⇒ R R 3 = R 1 3 k 2 R 4 = R 1 4 k 3 ................. R n = R 1 n k n − 1 ( 1 )
Mặt khác ta có: n R n R 1 = k ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra k = 1 ⇒ R 2 = R 1 2 ; R 3 = R 1 3 ; R 4 = R 1 4 ; ... ; R n = R 1 n
Điện trở tương đương: R t d = R 1 1 + 2 + ... + n = 2 R 1 n ( n + 1 )
Chọn C
Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = 0,2A, U A B = U 1 + U 2
→ U 1 = I . R 1 = 1V; U 2 = I . R 2 = 2V;
→ U A B = U 1 + U 2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U A B = I . R t d = 0,2.15 = 3V
Ta có:
R 1 mắc nối tiếp với R 2 nên: R 1 + R 2 = R t đ 1 = 15 Ω (1)
R 1 mắc song song với R 2 nên:
Lấy (1) nhân với (2) theo vế suy ra R 1 R 2 = 50 Ω →
Từ (1) và (3) suy ra R 12 -15 R 1 + 50 = 0
Giải phương trình bậc hai ta được:
R 1 = 5 Ω, R 2 = 10 Ω hoặc R 1 = 10 Ω, R 2 = 5 Ω