Trong các âm sau :
/s/ say ;/f/ she ;/e/ get ;/ae/ dad ;/o/ think ; they; /au/ cow ;;/au/ cold
tìm 2 từ cùng âm tiết :
now,sea,both,tent,this,sheep,open,hat
SOSSSSSSSSS
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. ‘water | 2. ’party | 3. en’joy | 4. ’birthday |
5. in’vite | 6. ’Monday | 7. ’comics | 8. ‘picnic |
9. car’toon | 10. ’Sunday | 11. re’peat | 12. com’plete |
sôi .sục..., xao ..xuyến.., sắm.sữa..., xôn ...xao.., say .xỉn.....
xót ...xa.., săn..sóc.., ....xềnh...xệch, ...........sột..... soạt
Đúng 100%
Hok tốt nha
Tìm thêm tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu s hoặc x.
sôi sục...., xao xiết...., sắm sửa...., xôn xao....., say sưa......
xót xa ....., săn quà...., .....xục..xệch, ............sột.... soạt
Đáp án: A
Vì vận tốc âm thanh trong không khí vào khoảng 340 m/s.
Từ đồng âm: cam, quýt, bòng (bưởi) là cùng họ.
Nhưng đèo bòng lại để nói đến sự đa mang , dùng để nói lời tỏ tình rất tế nhị.
/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.
Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn
/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.
Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong
Cách nhận biết
“S” được phát âm là /s/ khi:
Cách phát âm /s/
“S” được phát âm là /z/ khi:
Cách phát âm /z/
Các kí tự thường được phát âm là /s/
1. S: sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/
2. SS: class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/
3. C: place /pleis/, space /’speis/, race /reis/
4. SC: science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/
5. X: có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)
Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/.
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.
Các ký tự thường được phát âm là /z/
1. Z: zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
2. S: rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/
3. ZZ: buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
4. SS: scissors /’sizəz/
5. X: có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)
Luyện tập phát âm
Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé.
Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips
Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys
Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé.
^HT^
-TN:Hồi còn đi học
CN:Hải
VN:rất say mê môn âm nhạc
-TN:Từ cái căn gác nhỏ của mình
CN:Hải
VN:có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt,ồn ã của thành phố thủ đô
Chúc bn học tốt!
k cho mk nha!
Hồi còn nhỏ là trạng ngữ 1 >hải là chủ ngữ 1 rất say mê âm nhạc là vị ngữ 1.từ cái căn góc nhỏ của mik là trạng ngữ 2 Hải chủ ngữ 2còn lại lf vị ngữ 2
S=30,5(km)=30500(m)
Vận tốc của âm thanh lúc đó là :
V=S/t= 30500/5 = 6100 (m/s)
vậy âm thanh đã truyền đi trong thép
cow cold