Hòa tan a gam NaOH vào 40 gam H2O thu được dung dịch NaOH 20% . Tìm giá trị của a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{NaOH\left(bđ\right)}=\dfrac{90,7.8}{100}=7,256\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
\(\dfrac{a}{62}\)------------->\(\dfrac{a}{31}\)
=> \(m_{NaOH\left(sau.pư\right)}=\dfrac{a}{31}.40+7,256\left(g\right)\)
mdd sau pư = a + 90,7 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{\dfrac{40}{31}a+7,256}{a+90,7}.100\%=12\%\)
=> a = 3,1 (g)
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
Hòa tan 17g hỗn hợp NaOH ,KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500g dd X.Để trung hòa 50g dd X cần dung 40g dd HCl 3,65%. Cô cạn dd sau khi trung hòa thu được khối lượng muối khan là?
Các phản ứng xảy ra:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Khối lượng hh bazơ tham gia pư: m(hh bazơ) = 17.50/500 = 1,7g
Khối lượng HCl cần dùng: m(HCl) = 40.3,65% = 1,46g
⇒ n(HCl) = 1,46/36,5 = 0,04mol
Số mol H2O tạo thành: n(H2O) = n(HCl) = 0,04mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh bazơ) + m(HCl) = m(muối) + m(H2O) ⇒ m(muối) = m(hh bazơ) + m(HCl) - m(H2O)
⇒ m(muối) = 1,7 + 1,46 - 0,04.18 = 2,44g
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.a}{100}=0,2a\left(g\right)\)
mdd sau khi thêm = 40 + 20 = 60 (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.thêm}=\dfrac{0,2a}{60}.100\%=10\%\)
=> a = 30
CTPT oleum: H2SO4.nSO3 có x (mol)
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4
x → x(n + 1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
x(n + 1)→ 2x(n + 1)
=> (98 + 80n)x = 3,38 và 2x (n + 1) = 0,08
=> x = 0,01 và nx = 0,03
=> n = 3
Suy ra CTPT oleum: H2SO4.3SO3
Đáp án A
Trong 300 ml dung dịch X có m gam Al 2 SO 4 3 , suy ra trong 150 ml dung dịch X sẽ có 0,5m gam Al 2 SO 4 3 và có số mol là x.
Lượng Al 2 SO 4 3 phản ứng ở 2 thí nghiệm là như nhau. Lượng OH - ở TN2 nhiều hơn ở TN1, lượng kết tủa (y mol) ở TN2 ít hơn ở TN1 (2y mol). Chứng tỏ ở TN2 kết tủa Al OH 3 đã bị hòa tan một phần, ở TN1 kết tủa có thể bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.
● Nếu ở TN1 kết tủa Al OH 3 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :
thỏa mãn
● Ở TN1 kết tủa Al OH 3 đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có:
(loại) (*)
PS : Nếu không sử dụng biểu thức (*) để biện luận loại trường hợp không thỏa mãn thì sẽ tính ra đáp án B. Nhưng đó là kết quả sai.
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{a}{a+40}=20\%\\ \Leftrightarrow a=10\left(g\right)\)