cho 11,2g sắt tác dụng với 43,8g axit clohidric sau phản ứng thu được dung dịch muối và V lít khí hidro đktc. Tính giá trị V b, để khử hoàn toàn 36g oxit một kim loại hoá trị 2 cần đung 11,2 lít khi h2 đktc. Tìm CTHH của oxit trên cho: Fe=5,6 O=16 H=1 Cl=35,5 Mọi người giúp em vs ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe = 5,6 : 56 = 0,1(mol)
pthh : Fe + 2 HCl -->FeCl2 + H2
0,1---------------> 0,1-----> 0,1 (mol)
=> m = mFeCl2 = 0,1 .127 = 12,7 (g)
=> V = VH2 (dktc ) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
nCuO = 4 : 80 0,05 (mol)
pthh CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL : 0,05/ 1 < 0,1 /1 => H2 du
nH2(pu) = nCuO = 0,05 (mol)
=> nH2 (du) = nH2 (ban dau ) - nH2 (pu )
= 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
mH2(du) = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 (mol)
mFeCl2 = 0,1 . (56 + 35,5 . 2) = 12,7 (g)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b) H2 + CuO --> Cu + H2O
0,05 <- 0,05 -> 0,05 -> 0,05 (mol)
nCuO = \(\dfrac{4}{80}\)= 0,05(mol)
Tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}\) > \(\dfrac{0,05}{1}\). Vậy H2 dư, tính theo CuO.
nH2(dư) = nH2( ban đầu) - nH2(phản ứng) = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
Vui lòng kiểm tra lại, nếu có sai sót gì thì sorry.
\(CT:Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{t^o}}xFe+yH_2O\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4.032}{22.4}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{y}{x}\cdot n_{Fe}=\dfrac{5.376}{22.4}=0.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}\cdot0.18=0.24\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.18}{3}\cdot232=13.92\left(g\right)\)
a) Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Muối tạo thành: magie clorua
b) nMg = 8,4 : 24 = 0,35 mol
Theo pt: nH2 = nMg = 0,35 mol
=> V = 0,35 . 22,4 = 7,84l
c) Pt: 2Mg + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2MgO
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Có nFe : nO2 = \(\dfrac{0,35}{2}:\dfrac{0,1}{1}=0,175:0,1\)
Do 0,175 > 0,1 nên Mg dư
nMg = 8.4 / 24 = 0.35 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.35....................0.35....0.35
VH2 = 0.35 * 22.4 = 7.84 (g)
mMgCl2 = 0.35 * 95 = 33.25 (g)
nO2= 2.24 / 22.4 = 0.1 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
2...........1
0.35......0.1
LTL: 0.35/2 > 0.1
=> Mg dư
Mg không cháy hết
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
Gọi oxit kim loại cần tìm là M 2 O n .
Ta có:
⇒ 40M + 1920.n = 100M + 800n
⇒ 1120n = 60M
Vậy M là Fe, oxit là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3 C O 2
⇒ nCO = 3 n F e 2 O 3
= 3.20/160 = 0,375 mol
⇒ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lit
⇒ Chọn D.
1. Gọi chung hh 2 KL trên là A.
BT e, có: nA = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,05 (mol)
⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=7,8-m_{Al}=5,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{7,8}.100\%\approx65,38\%\)
Vậy n = 3, R = 56 thỏa mãn, oxit là F e 2 O 3
n F e 2 O 3 = 20 160 = 0,125 m o l
m m u o i = m F e S O 4 + m F e 2 ( S O 4 ) 3
Đáp án: D
Câu 1:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,2}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Fe p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2:
PTHH: \(RO+H_2\underrightarrow{t^o}R+H_2O\)
Ta có: \(n_{RO}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{36}{M_R+16}=0,5\) \(\Rightarrow M_R=56\) (Sắt)
Vậy CTHH cần tìm là FeO