Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và bé hơn 14 . ( Bằng 2 cách )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
a) \(A=\left\{4\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;3< x< 5\right\}\)
b) \(B=\left\{10;11\right\}\)
\(B=\left\{x|x\inℕ;10\le x\le11\right\}\)
c) \(C=\left\{0;1;2;3;4;5\right\}\)
\(C=\left\{x|x\inℕ;x\le5\right\}\)
d) \(D=\left\{10;12;14;16\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;x=2k;5\le k\le8;k\inℕ\right\}\)
e) \(E=\left\{1;3;5;7;9;11;13\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;x=2k-1;1\le k< 8;k\inℕ\right\}\)
f) \(F=\left\{4;8;12;16\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;x=4k;1\le k\le4;k\inℕ\right\}\)
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết tập hợp A dưới dạng liệt kê là: A = {9; 10; 11; 12; 13}.
Viết A dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng: A={x∈N|8<x<14}A=x∈N|8<x<14
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết:
A={ 9;10;11;12;13 }
A= { x thuộc N / 8 < x < 14 }
hok tốt nha k cho mình nhé
a) Cách 1:
\(A=\left\{4;5;6\right\}\)
Cách 2:
\(A=\left\{x\in N|3< x\le6\right\}\)
b) Cách 1:
\(M=\left\{8;9;10;11;12\right\}\)
Cách 2:
\(M=\left\{x\in N|8\le x< 13\right\}\)
a, A = {14;15;16;17;18;19}
A = {x|x ∈ N; 13 < x < 20}
b, B = {14;16;18}
B là tập hợp con của A. Ta viết: B ⊂ A
a, A = {14;15;16;17;18;19}
A = {x|x ∈ N; 13 < x < 20}
b, B = {14;16;18}
B là tập hợp con của A. Ta viết: B ⊂ A
C1: \(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
C2: \(A=\left\{x\in N;8< x< 14\right\}\)
C1: A = { 9;10;11;12;13}
C2: A = { x € N/ 8 < x < 14}