K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2022

a) P:O=\(\dfrac{43,66\%}{31}:\dfrac{100\%-43,66\%}{16}\)\(\approx\)2:5.

CTHH của oxit cần tìm là P2O5.

Bạn kiểm tra đề câu b giúp mình!

Có thể bạn tìm: "b) Cho 14,2 gam oxit trên tan trong 38 gam H2O. Tính khối lượng axit thu được.

Giải:

b) P2O5 (0,1 mol) + 3H2\(\rightarrow\) 2H3PO4 (0,2 mol).

Số mol của P2O5 và H2O lần lượt là 14,2:142=0,1 (mol) và 38:18=19/9>0,3 (mol).

Khối lượng axit thu được là 0,2.98=19,6 (g).".

24 tháng 4 2020

1

Đặt CT: FexOy

Ta có:

MFe:MO=56x\16y= 21\8= 448x\336y

x\y= 3\4

⇒ x = 3 ; y = 4

⇒ CT của oxit sắt: Fe3O4

⇒ Fe3O4 có PTK: 3.56+4.16 = 232 đvC

2.

Gọi công thức hóa học của oxit photpho là PxOy

Lập các tỷ số khối lượng:

x×31\142=43,66\100→x≈2

y×16\142=56,34\100→y=5

Công thức hóa học của oxit photpho là P2O5

24 tháng 4 2020

phải cái đó là tính gộp ko, gộp tính chung n của Fe vs O ko

27 tháng 1 2018

Bài 2:

Đặt công thức oxit của phopho là PxOy

Ta có: Phân tử khối của oxit là 142 đvC nên: 30x + 16y = 142 (1)

Thành phần phần trăm của Phopho là 43,66 % ta có:

\(\dfrac{30x}{30x+16y}.100=43,66\)

\(\Rightarrow1690,2x-698,56y=0\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}30x+16y=142\\1690,2x-698,56y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)

Vậy oxit đó là P2O5

27 tháng 1 2018

Bài 1:

Gọi CTHH của oxit là SxOy

\(x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)

\(y=\dfrac{64.50\%}{16}=2\)

Vậy CTHH của oxit là SO2

11 tháng 2 2022

\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ a,n_{P_2O_5}=n_{H_2O}:3=0,2:3=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=\dfrac{142.1}{15}=\dfrac{142}{15}\left(g\right)\\ b,n_{H_3PO_4}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_3PO_4}=98.\dfrac{2}{15}=\dfrac{196}{15}\left(g\right)\)

11 tháng 5 2016

Cảm ơn bạn nha

6 tháng 8 2016

a) Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy

Theo đề bài ra ta có: 56x : (56x + 16y) = 70%

<=> 5600x = 3920x + 1120y

<=> 1680x = 1120y => x:y = 2 : 3

Công thức hoá học của ôxit sắt là: Fe2O3

b)  PTHH:   Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan H2SO4 là: 200 . 19,6% = 39,2 gam

Số mol của H2SO4 là: 39,2 : 98 = 0,4 mol

Số mol của Fe2O3 là: 2/15 mol => mFe2O3 = 21,3 gam

Số mol của Fe2(SO4)3 là: 2/15 => mFe2(so4)3 = 53,3 gam

Số mol của H2 là: 0,4 => mH2 = 0,8 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 

 21,3 + 200 - 0,8 = 220,5 gam

C% = (53,3 : 220,5).100% = 24,2% 

                  

16 tháng 2 2021

a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)

Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%

⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256

⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)

⇒ CT Oxit là: Cr2O3

 

16 tháng 2 2021

b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol

PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O

Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2

⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)

Vậy ...

Câu 1: Đâu là phương trình đúng?A. H2+ O2 → H2O B. S + O2 → SO2C. 2C + O2 → CO2 D. P + O2 → P2O3Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu đượcA. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1gCâu 3: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g CA. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lítCâu 4: Phản ứng nào thể hiện sự cháy của sắt trong khí oxi:A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4C. 2Cu+ O2 → 2CuO...
Đọc tiếp

Câu 1: Đâu là phương trình đúng?

A. H2+ O2 → H2O B. S + O2 → SO2

C. 2C + O2 → CO2 D. P + O2 → P2O3

Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1g

Câu 3: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C

A. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lít

Câu 4: Phản ứng nào thể hiện sự cháy của sắt trong khí oxi:

A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4

C. 2Cu+ O2 → 2CuO D. 2Zn+ O2 → 2ZnO

Câu 5: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng

A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. P + O2 → P2O3

C. S + O2 → SO2 D. 2Zn + O2 →2 ZnO

Câu 6: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g

C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g

Câu 7: Đâu là tính chất của oxi

A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước

B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước

D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

Câu 8: Tính chất nào sau đây oxi không có

A. Oxi là chất khí B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2

C. Tan nhiều trong nước D. Nặng hơn không khí

Câu 9: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần

A. 1,1 lần B. 0,55 lần C. 0,90625 lần D. 1,8125 lần

Câu 10: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

Giúp mình trước ngày 25 đc ko

 

4
20 tháng 2 2022

1A

2D

3C

4A

5A

6C

7D

8C

9A

10C

Chúc em học giỏi

20 tháng 2 2022

Câu 10: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

28 tháng 7 2018

Chọn B

9 tháng 1 2022

Gọi CTHH của oxit của phi kim là: \(AO_3\)

a. Ta có: \(\%_A=\dfrac{A}{A+16.3}.100\%=40\%\)

\(\Leftrightarrow A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Vậy A là lưu huỳnh (S)

Vậy CTHH của oxit là: SO3

b. \(PTHH:SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)

Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)

Ta có: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+152=160\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{160}.100\%=6,125\%\)