Có 11,15 gam chì oxit(M=223) được nung nóng dưới dòng khí hidro. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PbO+H2--->Pb+H2O
a--------------->a
m O=11,15 - 10,3=0,77
--> n PbO phản ứng=0,048125
m PbO phản ứng=10,73
A có PbO và Pb
m PbO trong A=0,42 gam
m Pb=9,96 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của Oxi:
→mO=20−16,8=3,2(gam)
→nO=3,216=0,2(mol)
→nCuO(p.ư)=nO=0,2(mol)
→mCuO(p.ư)=0,2×80=16(gam)
→mCuO(dư)=20−16=4(gam)
* PTHH: CuO+H2->CuO+H2
%mCuO(dư)=416,8×100%≈23,81%
→%mCu=100%−23,81%=76,19%
PbO + H2\(\underrightarrow{t^o}\) Pb + H2O
Chất rắn A gồm Pb và PbO còn dư.
Ta có:nPbO(pư)= nPb = nO = \(\dfrac{11,15-10,83}{16}\) = 0,02 (mol).
⇒%Pb = \(\dfrac{207.0,02}{10,83}\)= 38,23%.
Còn lại 100-38,23 = 61,77% là của PbO dư trong A
có 11,5gam chì oxit được nung nóng dưới dòng hidro sau khi ngừng nung nóng sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38gam Tính thành phần khối lượng A
Giai:
PbO + H2to→to→ Pb + H2O
Chất rắn A gồm Pb và PbO còn dư.
Ta có:nPbO(pư)= nPb = nO = 11,15−10,831611,15−10,8316 = 0,02 (mol).
⇒%Pb = 207.0,0210,83207.0,0210,83= 38,23%.
Còn lại 100-38,23 = 61,77% là của PbO dư trong A
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15---->0,15
=> mrắn sau pư = (0,2-0,15).223 + 0,15.207 = 42,2 (g)
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> mrắn sau pư = 44,6 - 0,15.223 + 0,15.207 = 42,2 (g)
Đáp án A.
0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3 m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3 m (mol)
→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125. 10-3 m.239.100% )/m = 74,69%
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 32/80 = 0,4 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (r°) Cu + H2O
LTL: 0,4 > 0,2 => CuO dư
nCuO (p/ư) = nCu = 0,2 (mol)
mCuO (dư) = (0,4 - 0,2) . 80 = 16 (g)
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
%mCuO = 16/(16 + 12,8) = 55,55%
%mCu = 100% - 55,55 = 45,45%
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
n pbo=11.15/223=0.05(mol)
pbo + h2----> pb + h2o
Gọi n pbo phản ứng là x
Chất rắn gồm pbo dư và pb
=) (0.05-x)223 + 207x=10.38
=) x=0.048 (xấp xỉ)
=) %m pb= 0.048*207/10.38=95.7%
=) %m pbo dư =100-95.7=4.3%