Trình bày vị trí, đặc điểm các tầng của khí quyển.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bắt đầu từ mặt đất lên tới độ cao 16 km đây là tầng đối lưu – tầng thấp nhất, phụ thuộc theo vĩ độ và các yếu tố thời tiết. Ở hai vùng cực là khoảng 10 km.
Cứ lên cao thêm 100 m, nhiệt độ sẽ giảm 0,6 độ C. Không khí ở đây chuyển động theo chiều thẳng đứng và nằm ngang rất mạnh làm cho nước thay đổi ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí.
Không khí tập trung khoảng 90% ở tầng này.
Chúng ta sẽ gặp sương mù và các đám mây, mưa, mưa đá, tuyết, sấm chớp, bão,… tất cả đều diễn ra ở tầng đối lưu này.
1.
-Vị trí: Nằm khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N
-Có khí hậu nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 25 độ C
-Lượng mưa từ 1500-2500mm trên năm
-Độ ẩm cao, trên 80%
Kiểu rừng: Rừng rậm nhiệt đới ( xanh tốt quanh năm)
2.
-Vị trí: Nằm khoảng 5 độ B và 5 độ N đến chí tuyến của cả hai bán cầu
-Nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 20 độ C
-Lượng mưa từ 500mm-1500mm trên năm
Kiểu rừng: Từ rừng thưa dến đồng cỏ cao rồi nửa hoang mạc
3.
-Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á
-Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C
-Lượng mưa trên 1500mm trên năm
-Thời tiết diễn biến bất thường
-Thời kì khô hạn: Từ tháng 11 đến tháng 4
4.
-Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn. Thích hợp cho việc trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp
-Khó khăn: Độ ẩm cao, sâu bệnh phát triển
+Mùa mưa: Lũ lụt
+Mùa khô: Hạn hán
-Biện pháp
+Phát triển thủy lợi ( giúp không bị thiếu nước )
+Bố trí mùa vụ, cây trồng hợp lí ( phát triển nông nghiệp)
+Trồng cây che phủ đất, bảo vệ rừng ( bảo vệ môi trường)
+Dự báo thời tiết ( phòng chóng thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán)
Chúc bạn học tốt ( mỏi tay quá)
à các sản phẩm nông nghiệp là
- Cây lương thực: lúa, gạo, ngô, sắn, khoai lang...
-Cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, bông
- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt......
->Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt
câu 1:
-Khoáng sản là thành phần tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân.
- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản.
+ Mỏ nội sinh là mỏ được hình thành do nội lực: phun trào mắc ma và đưa lên gần mặt đất thành mỏ.
Ví dụ: đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc…
+ Mỏ ngoại sinh là mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực: quá trình phong hóa, tích tụ vật chất.
Ví dụ: than, cao lanh, đá vôi…
- Vấn đề đặt ra: Cần khai thác, sử dụng khoáng sản một cách hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả.
1/
Tầng khí quyển | Đặc điểm |
Tầng đối lưu | -Mật độ không khí dày đặc. -Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. -Nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm sét,... |
Tầng đối lưu | -Mật độ không khí loãng. -Có lớp ôdôn. |
Các tầng cao của khí quyển | -Mật độ không khí cực loãng. -Xuất hiện các hiện tượng cực quang, sao băng,... |
-Tầng đối lưu có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người, vì:
+Là nơi cung cấp không khí cho động, thực vật và con người hít thở.
+Là nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa,...
2/
-Các loại gió chính hoạt động trên Trái Đất: gió Tín phong (mậu dịch), gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
3/
-Độ nóng lạnh của không khí gọi là nhiệt độ không khí.
-Sự thay đổi nhiệt độ không khí phụ thuộc vào các yếu tố:
+Tùy theo vị trí gần biển hay xa biển: vì lục địa có đặc điểm mau nóng, mau nguội và biển có đặc điểm lâu nóng, lâu nguội nên vào mùa hạ nhiệt độ cao => đất liền nóng và biển sẽ mát hơn nhưng khi vào mùa đông nhiệt độ thấp => đất liền lạnh và biển sẽ ấm hơn.
+Tùy theo độ cao: vì càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
+Tùy theo vĩ độ: vì nhiệt độ không khí giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 phần:
a. Tầng đối lưu (0->16km)
- Tập trung tới 90% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: Trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60 C.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây mưa sấm chớp…
b. Tầng bình lưu (16->80km)
- Lớp Ôzôn ngăn cản những tia bức xạ mặt trời có hại cho sinh vật và con người.
c. Các tầng cao của khí quyển (> 80 km )
- Không khí cực loãng.
- Không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 phần:
a. Tầng đối lưu (0->16km)
- Tập trung tới 90% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: Trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60 C.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây mưa sấm chớp…
b. Tầng bình lưu (16->80km)
- Lớp Ôzôn ngăn cản những tia bức xạ mặt trời có hại cho sinh vật và con người.
c. Các tầng cao của khí quyển (> 80 km )
- Không khí cực loãng.
- Không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.
ND 1
a, Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường hoang mạc
+Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến ở các châu lục Á, Phi, Mỹ, Oxtraylia
+Khí hậu: Khô hạn, lượng mưa rất ít, độ bốc hơi lớn, biên độ nhiệt dao động lớn
-Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ẩm, mùa hạ rất nóng
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh
+ Cảnh quan: bao phủ là cồn cát và sỏi đá
- Vấn đề ở môi trường: hoang mạc ngày càng mở rộng
b, Nêu sự thích nghi của động vật và thực vật
+ Thực vật: hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng. Một số loài rút ngắn chu kì sinh trưởng. Một số khác, lá biến thành gai hay bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước, một vài loài dự trữ nước trong thân cây (xương rồng). Phần lớn các loại cây có thân thấp lùn nhưng có bộ rễ to và dài để hút nước sâu dưới đất.
+ Động vật: sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá. Chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Có khả năng chịu đói khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống (linh dương, lạc đà, đà điểu ... )