Tìm từ đồng nghĩa với từ kiên trì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trái nghĩa với siêng lăng, kiên trì là:
+ Lười biếng
+ Lười nhác
+ Ỷ lại
+ Ngại khổ
+ Bỏ cuộc
+ Hời hợt.
- 5 từ trái nghĩa với siêng năng: lười, lười biếng, lười nhác, làm biếng, vô dụng
- 3 từ trái nghĩa với kiên trì: bỏ cuộc, ngại khó, nản chí, nhụt chí
#
tích cực: quyết tâm, kiên trì, vững dạ, bền gan, tu chí, kiên cường.
tiêu cực: sờn lòng, nản chí, nản lòng, dao động.
mik đang phân vân vs từ dao động.
chx chắc chắn đc.
bn lm thì cứ ghi bỏ từ dao động ra nghen.
hc tốt
Nghĩa tích cực : quyết tâm, kiên trì, vững dạ, bền gan, tu chí, kiên cường, tu chí
Nghĩa tiêu cực là: sờn lòng, nản chí, dao động, nản lòng
trả lời đầu tiên nè :O
Câu 1: Thế nào là siêng năng, kiên trì ?
Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài trong công việc, làm việc một cách thường xuyên, đều dặn, không tiếc công sức. Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, không bỏ dở giữa chừng mặc dù có khó khăn, gian khổ hoặc trở ngại.
Câu 2 : Em hãy tìm những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
- Làm bài tập khó đến giải được thì thôi : kiên trì
- Chăm chỉ học : siêng năng
Câu 3: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với con người trong cuộc sống ?
Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. Kiên trì là sự quyết tâm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống.
Câu 4 : Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì của bản thân em trong học tập.
- Trực nhật lớp xong thì thôi : kiên trì
- Làm bài tập cô giao dù nhiều : siêng năng
Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng ?
A. Mai thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà
B. Tuấn suốt ngày ở trong phòng riêng chơi điện tử.
C. Mỗi lần phải tham gia lao động tập thể, Toàn lại xin nghỉ ốm.
D. Đến giờ kiểm tra Văn, Dũng luôn giở sách “Để học tốt…” ra chép bài.
Dũng cảm: Dũng cảm trước kẻ thù
Can đảm:Trong chiến đấu, chỉ những người can đảm, gan dạ mới có thể làm nên những chiến công
Bất khuất: Bất khuất là không bao giờ bị khuất phục
Kiên trì: Chúng ta phải kiên trì luyện tập thể dục thể thao
TK:
Giúp con người có quyết tâm hơn,... – Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài trong công việc, làm việc một cách thường xuyên, đều dặn, không tiếc công sức. – Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, không bỏ dở giữa chừng mặc dù có khó khăn, gian khổ hoặc trở ngại.
- Siêng năng kiên trì giúp con người vượt qua thử thách và hướng đến thành công. Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
- Ví dụ: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà, chăm chỉ lắng nghe cô giáo giảng bài, soạn bài trước khi đến lớp,...
Kiên nhẫn nhé
Nhẫn nại nha bn.
HT ~~