Đốt cháy 6,3g hợp chất hữu cơ A hoàn toàn rồi cho sản phẩm CO2 và H2O lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, Bình 2 đựng dd KOH dư.Sau pứ bình 1 tăng 8,1g, bình 2 tăng 19,8g
a)CM A là hidrocacbon
b) Tìm CTPT,CTCT của A biết 1g chất A(đktc) chiếm 0,533l
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-gọi CTPT là CxHyOzN
-khối lượng bình (1) tăng là mH2O
⇒nH2O = 0,14 mol ⇒nH = 0,28 mol
-khối lượng bình (2) tăng là mCO2
⇒ nCO2 = 0,08 mol = nC
đốt 9 gam chất sinh ra 0,1 mol N2
đốt 1,8 gam →0,02mol N2
ta có : nN2 = 0,02mol ⇒nN = 0,04mol
bảo toàn khối lượng ta có :
mo = 1,8 - mH - mC - mN = 0 → trong chất không có oxi
→CTPT là CxHyN7
x:y:0,04 = 0,08 : 0,28 : 0,04 = 2: 7:1
→ công thức phân tử là C2H7N
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
tham khảo
tham khảo