số 1 nhân với số nào cững bằng.........................
viết tiếp vào chỗ chấm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với .......... rồi cộng với .................
chúng ta chỉ cần thêm 2 số 0 sau số đó
Điểm âm của tớ chỉ còn 34 nữa thôi, các bạn giúp mik nha, khi nào hết âm mik sẽ ra câu hỏi và giúp lại các bạn
Mơn các bạn trc~~~~ Và cx mơn các bạn đã giúp mik trong thời gian qua =DD
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Viết số : 312222
Đọc số : Ba trăm mười hai nghìn hai trăm hai mươi hai .
Đáng lẽ dãy này phải là `1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ...`.
Đây là dãy Fibonacci - số tiếp theo bằng tổng 2 số trước đó cộng lại.
Vậy nên 3 số tiếp theo sẽ la: `8+13=21; 21+13=34; 34+21=55.`
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số ấy
Chúc bạn học tốt
cũng bằng chính nó
chúc bạn học tốt