K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2017

2. Ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại là để bảo vệ NST và giúp NST dễ dàng trượt về 2 cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nST không đóng xoắn cực đại thì đếm kì sau, Khi NST phân li sẽ dễ bị đứt gãy.

Đến kì cuối, NST nhã xoắn tối đa để các gen trên NST thực hiện sao mã, phân tử ADN nhân đôi và NST nhân đôi.

  21. Trong nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì nào ?    a. Kì đầu                          b. Kì giữa                      c. Kì sau                      d. Kì cuối 22. Trong quá trình tự nhân đôi ADN đã diễn ra các sự kiện dưới đây:    (1) Các nuclêôtit của môi trường vào liên kết với các nuclêôtit của hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.    (2)Hai phân tử ADN con được tạo ra và đóng xoắn.    (3)...
Đọc tiếp

  21. Trong nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì nào ?

    a. Kì đầu                          b. Kì giữa                      c. Kì sau                      d. Kì cuối

 22. Trong quá trình tự nhân đôi ADN đã diễn ra các sự kiện dưới đây:

    (1) Các nuclêôtit của môi trường vào liên kết với các nuclêôtit của hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

    (2)Hai phân tử ADN con được tạo ra và đóng xoắn.

    (3) Hai mạch của phân tử ADN mẹ dần tách nhau để lộ hai mạch khuôn.

   Trật tự đúng của quá trình tự nhân đôi của ADN là:

    a. 3→2→1                    b. 1→3→2                     c. 3→1→2                      d. 2→1→3

 23. Phát biểu nào sau đây là đúng về ARN ?

    a. ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hàng nghìn đơn phân.

    b. Đơn phân cấu tạo nên ARN gồm 4 loại là A, T, G, X.

    c. ARN cũng giống ADN gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục.

   d. ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, Na, Si, Pb, O .

 24. Khi so sánh điểm khác nhau giữa ADN và ARN, điều nào sau đây không đúng?

    a. Số mạch đơn của mỗi phân tử.                   c. Kích thước và số lượng đơn phân tham gia. 

    b. Chức năng của mỗi phân tử.                      d. Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên

 25. Biết trình tự các đơn phân của mạch khuôn như sau:  …-G-T-T-A-X-A-A-G-X-A-…

  Trình tự các đơn phân của ARN được tổng hợp từ mạch khuôn là:

    a. …-X-A-A-T-G-T-T-X-G-T-…                              c. …-X-A-A-U-G-T-T-X-G-T-… 

    b. …-X-A-A-U-G-U-U-X-G-U-…                             d. …-X-A-A-U-G-T-T-X-G-U-…

 26. Ở người, gen A qui định tóc xoăn là trội so với tóc thẳng, gen B qui định mắt đen là trội so với mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.

  Mẹ có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn bố có kiểu gen phù hợp dưới đây để sinh ra con đều tóc xoăn, mắt đen?

    a. AaBb                          b. AABB                         c. AABb                     d. aaBB

 27. Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

    a. sự thay đổi trong cách sắp xếp gen trên NST.        c. một cặp NST bị thay đổi về cấu trúc.

    b. bộ NST tăng theo bội số của n.( >2n)                     d. một cặp NST bị thay đổi về số lượng 28. Phép lai nào sau đây F1 có sự phân li kiểu hình là 1: 1?

    a. P: AABB × aabb      b. P: AaBb × aabb         c. P: AaBB × aabb           d. P: aaBB × AAbb

 29. Ở lúa 2n = 24. Bộ NST thể tứ bội có số lượng NST là

    a. 12                          b. 25                             c. 36                         d. 48

 30. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

    a. P: AA × AA            b. P: Aa × aa                    c. P: Aa × Aa                  d. P: aa × aa

0
31 tháng 12 2021

Tham khảo

a. 

Kì đầu

- Thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực tế bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.

- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào.

Kì giữaCác NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau2 crômatit từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào.
Kì cuốiTới 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.

      Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)

b. 

 Ý nghĩa của nguyên phân:

   + Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y tế bào mẹ.

   + Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào:

    - Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.

    - Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ (truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng cho loài).

  
22 tháng 3 2022

REFER

- Kì đầu I: bắt chéo, trao đổi đoạn tạo nhóm gen liên kết mới

- Kì sau I: sự tổ hợp cùng phân li tạo ra những biến dị tổ hợp phong phú

22 tháng 3 2022

Tham khảo

- Kì đầu I: bắt chéo, trao đổi đoạn tạo nhóm gen liên kết mới

 

- Kì sau I: sự tổ hợp cùng phân li tạo ra những biến dị tổ hợp phong phú

 

1 tháng 12 2021

a) Trong hình thành giao tử, các NST kép tách nhau ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào

Ý nghĩa: phân chia bộ nst đồng đều về các tế bào con

b) Sự bắt đôi ở kì đầu I giúp các NSTử không chị em có thể trao đổi đoạn tương đồng => tạo nhiều biến dị phong phú.

Nếu không bắt cặp, không có hiện tượng hoán vị gen. Số lượng biến dị tổ hợp tạo ra ít, giảm đa dạng phong phú của sv

1 tháng 12 2021

b) Điểm khác nhau là số lượng nhiễm sắc thể

 

Cho số nst trong bộ đơn bội của loài A là a, số NST trong bộ đơn bội của loài B là b

 

Giả sử mỗi nst chứa 1 gen (thực tế mỗi nst chứa nhiều gen)

 

Loài A cho 2^a giao tử, loài B cho 2^b giao tử

 

=> số kiểu gen ở đời con của loài A là 2^2a, số kiểu gen ở đời con của loài B là 2^2b, số biến dị tổ hợp ở loài A lúc nào cx nhiều hơn loài B => số kiểu gen ở đời con loài A nhiều hơn số kiểu gen đời con loài B => 2^2a > 2^2b => a > b => số nhiễm sắc thể trong bộ nst loài A nhiều hơn loài B

17 tháng 10 2019

Đáp án A

Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì trung gian

27 tháng 7 2019

Đáp án A

Tham khảo:

Chu kì tế bào là trình tự các giai đoạn mà tế bào cần phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. Trình tự này bao gồm hai giai đoạn được gọi là kì trung gian và các kì của nguyên phân

Chu kì tế bào gồm:Kì trung gian: Pha G2: tổng hợp các chất còn lạiPha S: nhân đôi ADN và NSTPha G1: tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởngQuá trình nguyên phânatit). Kết thúc giai đoạn s, tế bào sẽ chuyển sang giai đoạn G2. Lúc này tế bào phải tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.Ý nghĩa của điều hòa chu kì tế bào: Trong cơ thể đa bào, sự phối hợp giữa các tế bào là đặc biệt cần thiết để duy trì sự tồn tại bình thường của cơ thể.Câu 2:Trước khi bước vào kì sau các NST cần co xoắn tối đa để dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào. Sau khi phân chia xong chúng phải giãn xoắn để các gen thực hiện phiên mã.Câu 3:

 Nếu ở kì giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy thì các nhiễm sắc tử của NST kép không thể di chuyển về 2 cực của tế bào để phân chia thành 2 tế bào con. Điều này sẽ làm hình thành tế bào tứ bội 4n.

  
9 tháng 2 2022

tham khảo

1,Chu kì tế bào là trình tự các giai đoạn mà tế bào cần phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. Trình tự này bao gồm hai giai đoạn được gọi là kì trung gian và các kì của nguyên phân.
Kì trung gian được chia thành các pha nhỏ là G1, S và G2. Ngay sau khi vừa mới phân chia xong, tế bào bước vào giai đoạn được gọi là G1.
Trong giai đoạn này, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng. Khi tế bào sinh trưởng đạt được một kích thước nhất định thì chúng tiến hành nhân đôi ADN để chuẩn bị cho quá trình phân bào. Giai đoạn nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể được gọi là giai đoạn S. Các nhiễm sắc thể được nhân đôi nhưng vẫn có dính với nhau ở tâm động tạo nên một nhiễm sắc thể kép bao gồm 2 nhiễm sắc thể (crômatit). Kết thúc giai đoạn s, tế bào sẽ chuyển sang giai đoạn G2. Lúc này tế bào phải tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
Ý nghĩa của điều hòa chu kì tế bào: Trong cơ thể đa bào, sự phối hợp giữa các tế bào là đặc biệt cần thiết để duy trì sự tồn tại bình thường của cơ thể.