Câu 1. LẬP BẢNG HỆ THỐNG CÁC THỂ LOẠI VH DÂN GIAN THEO MẪU SAU
Thể loại |
Định nghĩa |
Các văn bản được học |
Truyện |
1. Truyền thuyết |
|
2. Cổ tích |
|
|
3. Ngụ ngôn |
|
|
4.Truyện cười |
|
|
Ca dao |
|
|
Tục ngữ |
|
|
Thể loại
Định nghĩa
Các văn bản được học
Truyện
1. Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nvật lsử được kể.
- Con rồng cháu tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm
2. Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật quen thuộc bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ niềm tin chiến thắng.
- Sọ Dừa, Thạch Sanh; Em bé thông minh.
3. Ngụ ngôn: Mượn truyện về loài vật, đồ vật, vật (hay chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó.
- Đeo nhạc cho mèo; Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng
4.Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
- Treo biển; Lợn cưới áo mới
Ca dao
Chỉ các thể loại trữ tình dgian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đ/sống nội tâm của con người.
- Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu hát về tình yêu quê hương đất nước; than thân; châm biếm.
Tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có nhịp điệu, h/ảnh. Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; về con người và xã hội..