K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2022

Thể loại

Định nghĩa

Các văn bản được học

 

 

 

 

 

 

 

Truyện

1. Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nvật lsử được kể.

- Con rồng cháu tiên; Bánh  chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm

2. Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật quen thuộc bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ niềm tin chiến thắng.

- Sọ Dừa, Thạch Sanh; Em bé thông minh.

3. Ngụ ngôn: Mượn truyện về loài vật, đồ vật, vật (hay chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó.

- Đeo nhạc cho mèo; Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng

4.Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

- Treo biển; Lợn cưới áo mới

 

Ca dao

Chỉ các thể loại trữ tình dgian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đ/sống nội tâm của con người.

- Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu hát về tình yêu quê hương đất nước; than thân; châm biếm.

 

 

Tục ngữ

Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có nhịp điệu, h/ảnh. Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.

- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; về con người và xã hội..

Đọc các đoạn văn sau và chỉ ra lỗi trong những câu văn trên bằng cách thêm, bớt một số từ ngữ, chứa các câu văn cho đúng mà không làm thay đổi nghĩa của câu. a) Qua việc xây dựng tình huống, khắc hoạ nhân vật và sử dụng hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, gợi lên những liên tưởng sâu sắc cho người đọc trong tác phẩm “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu. b) Kho tàng văn học dân gian...
Đọc tiếp

Đọc các đoạn văn sau và chỉ ra lỗi trong những câu văn trên bằng cách thêm, bớt một số từ ngữ, chứa các câu văn cho đúng mà không làm thay đổi nghĩa của câu. 

a) Qua việc xây dựng tình huống, khắc hoạ nhân vật và sử dụng hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, gợi lên những liên tưởng sâu sắc cho người đọc trong tác phẩm “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu. 

b) Kho tàng văn học dân gian Việt Nam với rất nhiều thể loại: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ca dao, tục ngữ, vè, .....

c) Sau khi tôi thi đỗ vào trường THPT Lê Quý Đôn (ngôi trường mà tôi vẫn luôn mong ước). 

d) Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình cha con thắm thiết, sâu nặng. 

e) Với ngòi bút tài hoa, tinh tế của Nguyễn Du đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong trẻo, tươi sáng và tràn đầy sức sống. 

1
18 tháng 9 2020

Đọc các đoạn văn sau và chỉ ra lỗi trong những câu văn trên bằng cách thêm, bớt một số từ ngữ, chứa các câu văn cho đúng mà không làm thay đổi nghĩa của câu. 

a) Qua việc xây dựng tình huống, khắc hoạ nhân vật và sử dụng hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, gợi lên những liên tưởng sâu sắc cho người đọc trong tác phẩm “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu. 

Lỗi sai :Thiếu chủ ngữ

=>Việc xây dựng tình huống, khắc hoạ nhân vật và sử dụng hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, gợi lên những liên tưởng sâu sắc cho người đọc trong tác phẩm “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu. 

b) Kho tàng văn học dân gian Việt Nam với rất nhiều thể loại: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ca dao, tục ngữ, vè, .....

Lỗi sai :  Dùng sai quan hệ từ

=>  Kho tàng văn học dân gian Việt Nam có rất nhiều thể loại: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ca dao, tục ngữ, vè, .....

c) Sau khi tôi thi đỗ vào trường THPT Lê Quý Đôn (ngôi trường mà tôi vẫn luôn mong ước). 

Lỗi sai : Thiếu CN

=>Tôi thi đỗ vào trường THPT Lê Quý Đôn (ngôi trường mà tôi vẫn luôn mong ước). 

d) Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình cha con thắm thiết, sâu nặng. 

Lỗi sai :Thiếu CN

=> Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình cha con thắm thiết, sâu nặng. 

e) Với ngòi bút tài hoa, tinh tế của Nguyễn Du đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong trẻo, tươi sáng và tràn đầy sức sống.

Lỗi sai : thiếu CN

=>  Ngòi bút tài hoa, tinh tế của Nguyễn Du đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong trẻo, tươi sáng và tràn đầy sức sống.

1 tháng 6 2018

a,

- Truyện ngắn: Con hổ có nghĩa, thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

- Truyện kí: Chuyện người con gái Nam Xương (truyền kì mạn lục)

- Tiểu thuyết chương hồi: Hoàng Lê nhất thống chí

- Tùy bút: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( vũ trung tùy bút)

b, Thơ

- Thất ngôn tứ tuyệt: Nam quốc sơn hà, Thiên Trường vãn vọng

- Ngũ ngôn tứ tuyệt: Phò giá về kinh

- Thất ngôn bát cú: Qua Đèo Ngang, bạn đến chơi nhà, Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội

- Song thất lục bát: Khóc Dương Khuê, Hai chữ nước nhà, Sau phút chia li

- Lục bát: Côn Sơn ca

- Thơ Nôm: Bánh trôi nước

c, Truyện thơ: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên

d, Văn nghị luận

- Chiếu: chiếu dời đô

- Hịch: Hịch tướng sĩ

- Cáo: Bình Ngô đại cáo

- Tấu: bàn luận về phép học

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?(5 Điểm)Nguyễn DữNgô Thì NhậmNgô Văn SởNgô gia văn phái5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?(5 Điểm)Truyện cổ tíchTruyện truyền kìKíChí6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:(5 Điểm)Tự sựMiêu tảNghị luậnThuyết...
Đọc tiếp

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?

(5 Điểm)

Nguyễn Dữ

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Ngô gia văn phái

5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện cổ tích

Truyện truyền kì

Chí

6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:

(5 Điểm)

Tự sự

Miêu tả

Nghị luận

Thuyết minh

7.Câu 4. Xét trên phương diện văn chương, tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" được xếp vào thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện dài

Tiểu thuyết lịch sử

Truyện vừa

Hồi kí

8.Câu 5. Nhan đề "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là:

(5 Điểm)

Sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

Tập hợp những câu chuyện về vua Quang Trung.

9.Câu 6. Dòng nào sau đây không phải là nội dung đoạn trích hồi thứ mười bốn “Hoàng Lê nhất thống chí” trong sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một?

(5 Điểm)

Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh.

Sự chủ quan kiêu ngạo của quân tướng Tôn Sĩ Nghị sau khi chiếm được Thăng Long.

Số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.

Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.

10.Câu 7. Dòng nào sau đây không phải là phẩm chất của Quang Trung được nói đến trong văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”?

(5 Điểm)

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán; trí tuệ sáng suốt nhạy bén.

Gần gũi, gắn bó với nhân dân.

Tài dụng binh như thần.

Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.

11.Câu 8. Lời dụ của Quang Trung trước quân sĩ trong cuộc duyệt binh ở Nghệ An có câu: “Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị”. Câu nói này thể hiện điều gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.

Khẳng định chủ quyền đất nước.

Kêu gọi quân sĩ đồng tâm hiệp lực chiến đấu chống xâm lược.

12.Câu 9. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
“Ở các thời ấy, Bắc Nam riêng phận, trời đất lặng yên, các vua truyền ngôi lâu dài.”

(5 Điểm)

Câu mở rộng thành phần

Câu đơn

Câu ghép

Câu rút gọn

13.Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung lời phủ dụ quân lính của vua Quang Trung ở Nghệ An?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác xâm lược của giặc.

Nhắc lại truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.

Đề ra kế hoạch ngoại giao với giặc sau chiến thắng.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm và ra kỉ luật nghiêm.

14.Câu 11. Câu văn "Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải." nói về nội dung gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu bật dã tâm của giặc.

Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc xâm lược.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm.

15.Câu 12. Ý nào sau đây không nói về tài quân sự của Quang Trung - Nguyễn Huệ?

(5 Điểm)

Tổ chức hành quân thần tốc.

Tổ chức đội ngũ chỉnh tề.

Chuẩn bị kế hoạch ngoại giao sau chiến thắng.

Tổ chức trận đánh linh hoạt.

16.Câu 13. Hai câu "Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước ta đặt làm quận huyện... Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng." được liên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép thế

Phép nối

17.Câu 14. Thành ngữ có trong câu "Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn." là:

(5 Điểm)

"lương tri, lương năng"

"đồng tâm hiệp lực"

"dựng nên công lớn"

18.Câu 15. Xét theo mục đích nói, câu "Chớ có quen theo thói cũ, ăn ở hai lòng." thuộc kiểu câu gì?

(5 Điểm)

Trần thuật

Nghi vấn

Cầu khiến

Cảm thán

19.Câu 16. Câu "Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, đến như việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." là lời vua Quang Trung nói với ai?

(5 Điểm)

Nguyễn Văn Tuyết

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Hai tướng: Sở và Lân

20.Câu 17. Câu nào cho thấy ý chí quyết thắng của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

"Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã có tính sẵn."

"Chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được người Thanh."

"Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù."

"Như thế thì việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy."

21.Câu 18. Quan điểm đem lại "phúc" cho dân còn được thể hiện qua văn bản nào khác mà em đã được học?

(5 Điểm)

"Hịch tướng sĩ"

"Chiếu dời đô"

"Nước Đại Việt ta"

22.Câu 19. Câu "Đến lúc ấy, chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được." cho thấy nét đẹp nào của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

Sáng suốt trong việc hoạch định kế sách đánh giặc.

Có ý chí quyết thắng.

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.

Sáng suốt trong việc xét đoán, dùng người.

23.Câu 20. Câu "Chờ mười năm nữa cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng, lúc bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng?" được dùng với mục đích gì?

(5 Điểm)

Hỏi

Cầu khiến.

Khẳng định.

Bộc lộ cảm xúc.

24.Câu 21. Hai câu "Tội của các ngươi đều đáng chết một vạn lần. Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, còn đến việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." được kiên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép nối

Phép thế

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng

25.Câu 22. Trạng ngữ trong câu "Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ như hồi nội thuộc xưa kia." là:

(5 Điểm)

"đời nhà Đinh"

"hồi nội thuộc"

"xưa kia"

"từ đời nhà Đinh tới đây"

26.Câu 23. Ý nào sau đây không phải là việc lớn mà Quang Trung - Nguyễn Huệ đã làm được khi đến Nghệ An?

(5 Điểm)

Tìm gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn để hỏi kế sách.

Tuyển mộ quân lính.

Mở cuộc duyệt binh lớn, phủ dụ quân lính.

Mở tiệc khao quân.

27.Câu 24. Vua Quang Trung hẹn các tướng vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng vào ngày nào của năm mới?

(5 Điểm)

Mồng ba tháng giêng

Mồng năm tháng giêng

Mồng bảy tháng giêng

Rằm tháng giêng

28.Câu 25. Chiến thuật của quân Tây Sơn từ khi đến sông Gián đến khi hạ đồn Hà Hồi là?

(5 Điểm)

Bắt sống quân do thám.

Bắc loa kêu gọi quân lính ra hàng.

Dàn thành trận chữ "nhất"

Dùng cách đánh giáp lá cà.

29.Câu 26. Ý nào sau đây nói về cách bố trí quân của vua Quang Trung lúc tổ chức hành quân?

(5 Điểm)

Quân mới tuyển đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

Quân mới tuyển đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

30.Câu 27. Kết cục của tướng giặc Sầm Nghi Đống là gì?

(5 Điểm)

Bị giết chết.

Tự thắt cổ chết.

Bị rơi xuống cầu phao mà chết.

Chạy trốn về mẫu quốc.

31.Câu 28. Cụm từ nào sau đây được tác giả dùng để nói về thái độ của Tôn Sĩ Nghị khi nghe tin cáo cấp là quân Tây Sơn đã đến Thăng Long?

(5 Điểm)

"không hề lo chi đến việc bất trắc"

"sợ mất mật"

"rụng rời sợ hãi"

"hoảng hồn"

32.Câu 29. Từ thích hợp để nói về tướng Tôn Sĩ Nghị trong văn bản là:

(5 Điểm)

"bất tài", "vô dụng"

"ích kỉ"

"hèn nhát"

"ngang ngược"

33.Câu 30. Từ nào sau đây nói về tình cảnh của quân Thanh khi quân Tây Sơn tiến đánh Thăng Long?

(5 Điểm)

"xấu hổ"

"thảm bại"

"đại bại"

"cuống quýt"

34.Câu 31. Từ nào sau đây nói về giọng điệu của tác giả khi miêu tả cuộc tháo chạy của vua tôi Lê Chiêu Thống?

(5 Điểm)

"hả hê"

"ngậm ngùi"

"chua xót"

"đanh thép"

35.Câu 32. Nhịp văn khi tác giả miêu tả cuộc tháo chạy của quân tương nhà Thanh có đặc điểm gì?

(5 Điểm)

Nhanh.

Dồn dập.

Chậm.

Lúc nhanh lúc chậm.

36.Câu 33. Thái độ của tác giả trước sự thất bại thảm hại của quân Thanh xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

37.Câu 34. Thái độ của tác giả trước số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

38.Câu 35. Ý nào sau đây không phải là nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí"- hồi thứ mười bốn?

(5 Điểm)

Cách trần thuật đặc sắc.

Khắc họa hình tượng nhân vật Quang Trung - Nguyễn Huệ khá đậm nét.

Sử dụng thủ pháp tăng cấp.

Nhịp kể linh hoạt.

39.Câu 36. Khi nghe tin quân Thanh chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì?

(5 Điểm)

Giận lắm.

Liền họp các tướng sĩ.

Ngay lập tức lên ngôi hoàng đế.

Thân chinh cầm quân đi ngay.

40.Câu 37. Thành ngữ nào sau đây phù hợp để nói về cách xử trí của vua Quang Trung với các tướng Sở và Lân ở Tam Điệp?

(5 Điểm)

"dĩ hòa vi quý"

"mất lòng trước, được lòng sau"

"bên trọng bên khinh"

"thủy chung như nhất"

41.Câu 38. Trong văn bản, nhân vật Ngô Thì Nhậm hiện lên là người như thế nào?

(5 Điểm)

Giỏi võ nghệ.

Đa mưu túc trí (giỏi mưu kế).

Giỏi chế tạo vũ khí.

Khéo lời lẽ, có tài ngoại giao.

42.Câu 39. Trong thực tế, quân Tây Sơn đã tiến vào Thăng Long sớm hơn mấy ngày so với kế hoạch?

(5 Điểm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

4 ngày

43.Câu 40. Nguồn cảm hứng chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh Quang Trung - Nguyễn Huệ trong đoạn trích là:

(5 Điểm)

Quan điểm lịch sử: tôn trọng sự thật lịch sử.

Cảm hứng lãng mạn.

Cảm hứng yêu nước; niềm tự hào, tự tôn dân tộc.

Cảm hứng hoài cổ.

1
20 tháng 9 2021

dài thế

20 tháng 9 2021

giúp mik vs

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?(5 Điểm)Nguyễn DữNgô Thì NhậmNgô Văn SởNgô gia văn phái5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?(5 Điểm)Truyện cổ tíchTruyện truyền kìKíChí6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:(5 Điểm)Tự sựMiêu tảNghị luậnThuyết...
Đọc tiếp

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?

(5 Điểm)

Nguyễn Dữ

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Ngô gia văn phái

5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện cổ tích

Truyện truyền kì

Chí

6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:

(5 Điểm)

Tự sự

Miêu tả

Nghị luận

Thuyết minh

7.Câu 4. Xét trên phương diện văn chương, tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" được xếp vào thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện dài

Tiểu thuyết lịch sử

Truyện vừa

Hồi kí

8.Câu 5. Nhan đề "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là:

(5 Điểm)

Sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

Tập hợp những câu chuyện về vua Quang Trung.

9.Câu 6. Dòng nào sau đây không phải là nội dung đoạn trích hồi thứ mười bốn “Hoàng Lê nhất thống chí” trong sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một?

(5 Điểm)

Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh.

Sự chủ quan kiêu ngạo của quân tướng Tôn Sĩ Nghị sau khi chiếm được Thăng Long.

Số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.

Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.

10.Câu 7. Dòng nào sau đây không phải là phẩm chất của Quang Trung được nói đến trong văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”?

(5 Điểm)

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán; trí tuệ sáng suốt nhạy bén.

Gần gũi, gắn bó với nhân dân.

Tài dụng binh như thần.

Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.

11.Câu 8. Lời dụ của Quang Trung trước quân sĩ trong cuộc duyệt binh ở Nghệ An có câu: “Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị”. Câu nói này thể hiện điều gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.

Khẳng định chủ quyền đất nước.

Kêu gọi quân sĩ đồng tâm hiệp lực chiến đấu chống xâm lược.

12.Câu 9. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
“Ở các thời ấy, Bắc Nam riêng phận, trời đất lặng yên, các vua truyền ngôi lâu dài.”

(5 Điểm)

Câu mở rộng thành phần

Câu đơn

Câu ghép

Câu rút gọn

13.Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung lời phủ dụ quân lính của vua Quang Trung ở Nghệ An?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác xâm lược của giặc.

Nhắc lại truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.

Đề ra kế hoạch ngoại giao với giặc sau chiến thắng.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm và ra kỉ luật nghiêm.

14.Câu 11. Câu văn "Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải." nói về nội dung gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu bật dã tâm của giặc.

Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc xâm lược.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm.

15.Câu 12. Ý nào sau đây không nói về tài quân sự của Quang Trung - Nguyễn Huệ?

(5 Điểm)

Tổ chức hành quân thần tốc.

Tổ chức đội ngũ chỉnh tề.

Chuẩn bị kế hoạch ngoại giao sau chiến thắng.

Tổ chức trận đánh linh hoạt.

16.Câu 13. Hai câu "Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước ta đặt làm quận huyện... Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng." được liên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép thế

Phép nối

17.Câu 14. Thành ngữ có trong câu "Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn." là:

(5 Điểm)

"lương tri, lương năng"

"đồng tâm hiệp lực"

"dựng nên công lớn"

18.Câu 15. Xét theo mục đích nói, câu "Chớ có quen theo thói cũ, ăn ở hai lòng." thuộc kiểu câu gì?

(5 Điểm)

Trần thuật

Nghi vấn

Cầu khiến

Cảm thán

19.Câu 16. Câu "Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, đến như việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." là lời vua Quang Trung nói với ai?

(5 Điểm)

Nguyễn Văn Tuyết

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Hai tướng: Sở và Lân

20.Câu 17. Câu nào cho thấy ý chí quyết thắng của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

"Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã có tính sẵn."

"Chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được người Thanh."

"Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù."

"Như thế thì việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy."

21.Câu 18. Quan điểm đem lại "phúc" cho dân còn được thể hiện qua văn bản nào khác mà em đã được học?

(5 Điểm)

"Hịch tướng sĩ"

"Chiếu dời đô"

"Nước Đại Việt ta"

22.Câu 19. Câu "Đến lúc ấy, chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được." cho thấy nét đẹp nào của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

Sáng suốt trong việc hoạch định kế sách đánh giặc.

Có ý chí quyết thắng.

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.

Sáng suốt trong việc xét đoán, dùng người.

23.Câu 20. Câu "Chờ mười năm nữa cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng, lúc bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng?" được dùng với mục đích gì?

(5 Điểm)

Hỏi

Cầu khiến.

Khẳng định.

Bộc lộ cảm xúc.

24.Câu 21. Hai câu "Tội của các ngươi đều đáng chết một vạn lần. Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, còn đến việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." được kiên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép nối

Phép thế

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng

25.Câu 22. Trạng ngữ trong câu "Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ như hồi nội thuộc xưa kia." là:

(5 Điểm)

"đời nhà Đinh"

"hồi nội thuộc"

"xưa kia"

"từ đời nhà Đinh tới đây"

26.Câu 23. Ý nào sau đây không phải là việc lớn mà Quang Trung - Nguyễn Huệ đã làm được khi đến Nghệ An?

(5 Điểm)

Tìm gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn để hỏi kế sách.

Tuyển mộ quân lính.

Mở cuộc duyệt binh lớn, phủ dụ quân lính.

Mở tiệc khao quân.

27.Câu 24. Vua Quang Trung hẹn các tướng vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng vào ngày nào của năm mới?

(5 Điểm)

Mồng ba tháng giêng

Mồng năm tháng giêng

Mồng bảy tháng giêng

Rằm tháng giêng

28.Câu 25. Chiến thuật của quân Tây Sơn từ khi đến sông Gián đến khi hạ đồn Hà Hồi là?

(5 Điểm)

Bắt sống quân do thám.

Bắc loa kêu gọi quân lính ra hàng.

Dàn thành trận chữ "nhất"

Dùng cách đánh giáp lá cà.

29.Câu 26. Ý nào sau đây nói về cách bố trí quân của vua Quang Trung lúc tổ chức hành quân?

(5 Điểm)

Quân mới tuyển đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

Quân mới tuyển đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

30.Câu 27. Kết cục của tướng giặc Sầm Nghi Đống là gì?

(5 Điểm)

Bị giết chết.

Tự thắt cổ chết.

Bị rơi xuống cầu phao mà chết.

Chạy trốn về mẫu quốc.

31.Câu 28. Cụm từ nào sau đây được tác giả dùng để nói về thái độ của Tôn Sĩ Nghị khi nghe tin cáo cấp là quân Tây Sơn đã đến Thăng Long?

(5 Điểm)

"không hề lo chi đến việc bất trắc"

"sợ mất mật"

"rụng rời sợ hãi"

"hoảng hồn"

32.Câu 29. Từ thích hợp để nói về tướng Tôn Sĩ Nghị trong văn bản là:

(5 Điểm)

"bất tài", "vô dụng"

"ích kỉ"

"hèn nhát"

"ngang ngược"

33.Câu 30. Từ nào sau đây nói về tình cảnh của quân Thanh khi quân Tây Sơn tiến đánh Thăng Long?

(5 Điểm)

"xấu hổ"

"thảm bại"

"đại bại"

"cuống quýt"

34.Câu 31. Từ nào sau đây nói về giọng điệu của tác giả khi miêu tả cuộc tháo chạy của vua tôi Lê Chiêu Thống?

(5 Điểm)

"hả hê"

"ngậm ngùi"

"chua xót"

"đanh thép"

35.Câu 32. Nhịp văn khi tác giả miêu tả cuộc tháo chạy của quân tương nhà Thanh có đặc điểm gì?

(5 Điểm)

Nhanh.

Dồn dập.

Chậm.

Lúc nhanh lúc chậm.

36.Câu 33. Thái độ của tác giả trước sự thất bại thảm hại của quân Thanh xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

37.Câu 34. Thái độ của tác giả trước số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

38.Câu 35. Ý nào sau đây không phải là nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí"- hồi thứ mười bốn?

(5 Điểm)

Cách trần thuật đặc sắc.

Khắc họa hình tượng nhân vật Quang Trung - Nguyễn Huệ khá đậm nét.

Sử dụng thủ pháp tăng cấp.

Nhịp kể linh hoạt.

39.Câu 36. Khi nghe tin quân Thanh chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì?

(5 Điểm)

Giận lắm.

Liền họp các tướng sĩ.

Ngay lập tức lên ngôi hoàng đế.

Thân chinh cầm quân đi ngay.

40.Câu 37. Thành ngữ nào sau đây phù hợp để nói về cách xử trí của vua Quang Trung với các tướng Sở và Lân ở Tam Điệp?

(5 Điểm)

"dĩ hòa vi quý"

"mất lòng trước, được lòng sau"

"bên trọng bên khinh"

"thủy chung như nhất"

41.Câu 38. Trong văn bản, nhân vật Ngô Thì Nhậm hiện lên là người như thế nào?

(5 Điểm)

Giỏi võ nghệ.

Đa mưu túc trí (giỏi mưu kế).

Giỏi chế tạo vũ khí.

Khéo lời lẽ, có tài ngoại giao.

42.Câu 39. Trong thực tế, quân Tây Sơn đã tiến vào Thăng Long sớm hơn mấy ngày so với kế hoạch?

(5 Điểm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

4 ngày

43.Câu 40. Nguồn cảm hứng chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh Quang Trung - Nguyễn Huệ trong đoạn trích là:

(5 Điểm)

Quan điểm lịch sử: tôn trọng sự thật lịch sử.

Cảm hứng lãng mạn.

Cảm hứng yêu nước; niềm tự hào, tự tôn dân tộc.

Cảm hứng hoài cổ.

1
21 tháng 9 2021

Em tách ra để dễ làm nhé!

28 tháng 8 2017

Một số thể loại dân gian: kể về các thể loại nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo

Truyện thuyết thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân với sự kiện, nhân vật lịch sử được kể

- Truyện cổ tích: loại truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc ngếch, nhân vật là động vật.

   + Thường có yếu tố hoang đường thể hiện niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện trước cái ác, ccũng như sự công bằng trong xã hội

- Truyện cười: kể những câu chuyện đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội

- Truyện ngụ ngôn: kể bằng văn xuôi, văn vần, mượn lời kể về loài vật, chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống

- Ca dao, dân ca: thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời, nhạc diễn tả nội tâm con người

- Tục ngữ: câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm sống của nhân dân về các mặt của đời sống, được đúc kết từ lao động, sản xuất, quan sát…

20 tháng 11 2018

a. Các thể loại văn học đã học : thơ, truyện dài kì, kí, tiểu thuyết chương hồi, truyện ngắn, ca dao, dân ca, câu đố, phóng sự ,…

25 tháng 12 2018

c. Trong các tác phầm như thơ, truyện, kịch có thể sử dụng yếu tố nghị luận.

Ví dụ :Trong đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán, Nguyễn Du đã vận dụng phương thức nghị luận qua lời lập luận gỡ tội của Hoạn Thư:

- Là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình thường.

- Hoạn Thư cũng đối xử tốt với Kiều, khi Kiều trốn cũng không đuổi theo.

- Hoạn Thư và Kiều chung chồng => đều là nạn nhân chế độ đa thê

- Hoạn Thư lỡ gây đau khổ cho Kiều, giờ chỉ biết trông chờ vào sự khoan dung của nàng.

=> Lập luận chặt chẽ, logic, khiến Kiều không thể xử phạt.

* Trong văn tự sự, yếu tố nghị luận là yếu tố phụ, mục đích sử dụng là làm cho đoạn văn thơ thêm sâu sắc. Yếu tố này được sử dụng khi người viết muốn người nghe suy nghĩ về một vấn đề nào đó, thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm câu chuyện tăng thêm phần triết lí.

4 tháng 1 2019
STT Tên tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Tóm tắt nội dung
1 Làng Kim Lân 1948 Tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, tinh thần kháng chiến bất diệt
2 Lặng lẽ Sa pa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc trên đỉnh núi Yên Sơn. Truyện ngợi ca vẻ đẹp của người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước
3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le, cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà, ở khu căn cứ. Truyện ngợi ca tình cha con thắm thiết trong kháng chiến
4 Bến quê Nguyễn Minh Châu In trong tập Bến quê ( 1985) Qua những xúc cảm và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ lúc ở cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương
5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh nhiên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng mơ mộng, tinh thần dũng cảm của thế hệ thanh niên thời kì kháng chiến chống Mĩ
31 tháng 7 2017

b. Mỗi thể loại riêng có một phương thức biểu đạt nhất định, phù hợp với đặc điểm.

Ví dụ:

- Truyện ngắn có phương thức biểu đạt là tự sự ( kể lại các sự việc)…

- Thơ có phương thức chủ yếu là biểu cảm.

Tuy nhiên, trong các thể loại ấy, có thể kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhau để tăng hiệu quả.

31 tháng 8 2016

mình thích đọc truyện tranh và truyện cười leuleu

31 tháng 8 2016

mk thì thấy truyện nào hay thì coihehe