K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2022

Mạo từ “The”

– Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

– “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

– Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

– “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

– Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “First” (thứ nhất), “Second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

– “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

– “The” dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ “The” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

– Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

– “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc…

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

tui lm rùi

22 tháng 2 2022

Tham khảo

Mạo từ “The”

– Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

– “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

– Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

– “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

– Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “First” (thứ nhất), “Second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

– “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

– “The” dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ “The” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

– Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

– “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc…

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

HT

13 tháng 10 2021

“A”  “An” dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, “The” chỉ sự việc cả người nói  người nghe đều biết.

              VD: A unknown sound; An hour;...

 Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe  người nói đều biết. – “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

              VD: The USA, the Gold bridge

(có nhiều trường hợp đặc biệt lắm nhưng vì em mới lớp 6 nên chị ko viết ra đây, khi nào lên lóp 8, em học HSG Anh thì em sẽ đc thầy cô dạy kĩ hơn)

30 tháng 10 2018

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

9 tháng 2 2023

b. Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article Ø. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng mạo từ a, an, the hoặc mạo từ rỗng Ø.)

1. When you visit Paris, you should have __Ø__  dinner at the top of the Eiffel Tower.

2. In this town, there is a big theater and museum. ____the______ museum is very interesting.

3. I really want to visit _____∅_____ London because I want to see Big Ben.

4. Going to see _____∅_____ lions in Africa would be so exciting.

5. I want to go to ______an____ art gallery when we visit London next month.

6. ____the______ town we visited yesterday was really beautiful.

7. Lots of people want to visit ___the_______ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.

9 tháng 2 2023

the

0

0

an

the

0

2 tháng 11 2018

Mạo từ “The”

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

Mạo từ “A” và “An”

- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Notes

1 số trường hợp ko sử dụng ''an'' mà sử dụng ''a''

a university

a unit

a uniform

....

Không sử dụng mạo từ

- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)

- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

- Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)

- Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

- Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

9 tháng 2 2023

food poisoning

stole

delayed

fire alarm

BÀI TẬP ỨNG DỤNG MẠO TỪBài 1: Điền mạo từ ‘a’, ‘an’ hoặc 0 vào chỗ trống sao cho thích hợp.1. She asked me for ___ information about the meeting.2. They will move to ___ mansion next month.3. I’d like ___ grapefruit and ___ orange juice.4. ___award was given to Jim yesterday.5. We read ___ books and play ___ games when we have free time.6. Jim doesn’t want to borrow ___ money from anyone.7. My friend and I threw ___ party last week.8. It was ___ honor to be invited here...
Đọc tiếp

BÀI TẬP ỨNG DỤNG MẠO TỪ

Bài 1: Điền mạo từ ‘a’, ‘an’ hoặc 0 vào chỗ trống sao cho thích hợp.

1. She asked me for ___ information about the meeting.

2. They will move to ___ mansion next month.

3. I’d like ___ grapefruit and ___ orange juice.

4. ___award was given to Jim yesterday.

5. We read ___ books and play ___ games when we have free time.

6. Jim doesn’t want to borrow ___ money from anyone.

7. My friend and I threw ___ party last week.

8. It was ___ honor to be invited here today.

9. I’ve bought ___ umbrella for my sister.

10.  My family often have____ eggs for breakfast.

11. Would you like______cup of tea?

12.  My brother doesn’t like ______ cats.

13.  Is there __________post office here?

14.  I spend _________hours on my DIY project.

15.  Mr. Peter used to be ___________famous vet.

BÀI 2: Điền mạo từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống sao cho phù hợp.

1. We have __ cat and ____ dog, _____ cat doesn’t get on well with ___ dog.

2. You can see ____ moon clearly in the Mid-Autumn festival.

3. He is ____famous actor.

4. My brother doesn’t like ____ present I gave him.

5. Where is ____ book I lent you last week?

6. My father works as ___ electrician.

7. Have you ever heard about ____ River Thames?

8. I want to travel around _____ world when I grow up.

9. Yesterday my mother had ______terrible headache.

10. Where are ____kids? They are playing outside.

11. Peter is ______most hard-working student I’ve ever known.

12. It is cold because_______heating systems is broken.

13. Did you buy _______pair of shoes yesterday?

14. _____Earth orbits around _______Sun.

15. She took ______hamburger and ____apple, but she didn’t eat ____apple.

16. A boy and a girl is arguing over there, I think I know _____boy.

17. My grandfather sent me _____letter and ____gift but I haven’t received________letter.

18. My mom is _____best mom in _____world.

19. Would you like________glass of water?

20. James offered me ________cup of coffee and _____piece of cake. _____cake is delicious.

BÀI 3: Đánh dấu (V) trước câu đúng, đánh dấu (X) trước câu sai và sửa lại cho đúng.

1. There is an big apple in the refrigerator.                   _____

2. It took me the hour to finish my homework.            _____

3. I don’t know a full name of my manager.                 _____

4. They are most beautiful creature on earth.               _____

5. Mary is studying at a university in Hanoi.                _____

6. This is an unique custom of this ethnic group.         _____

7. Did you enjoy a party last night?                    _____

8. The sun is shining brightly.                                       _____

9. No one in my family likes drinking a beer.              _____

10. Peter is a friend of mine.                                            _____

1
15 tháng 10 2021

Bài 1: Điền mạo từ ‘a’, ‘an’ hoặc 0 vào chỗ trống sao cho thích hợp.

1. She asked me for __0_ information about the meeting.

2. They will move to __a_ mansion next month.

3. I’d like _0__ grapefruit and __0_ orange juice.

4. __The_award was given to Jim yesterday.

5. We read _0__ books and play __0_ games when we have free time.

6. Jim doesn’t want to borrow _0__ money from anyone.

7. My friend and I threw _a__ party last week.

8. It was __0_ honor to be invited here today.

9. I’ve bought _an__ umbrella for my sister.

10.  My family often have__0__ eggs for breakfast.

11. Would you like___a___cup of tea?

12.  My brother doesn’t like __0____ cats.

13.  Is there ______a____post office here?

14.  I spend _____0____hours on my DIY project.

15.  Mr. Peter used to be ______a_____famous vet.

BÀI 2: Điền mạo từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống sao cho phù hợp.

1. We have _a_ cat and __a__ dog, ___the__ cat doesn’t get on well with __the_ dog.

2. You can see __the__ moon clearly in the Mid-Autumn festival.

3. He is _a___famous actor.

4. My brother doesn’t like __the__ present I gave him.

5. Where is __the__ book I lent you last week?

6. My father works as _an__ electrician.

7. Have you ever heard about __the__ River Thames?

8. I want to travel around ___the__ world when I grow up.

9. Yesterday my mother had _a_____terrible headache.

10. Where are __the__kids? They are playing outside.

11. Peter is ___the___most hard-working student I’ve ever known.

12. It is cold because____the___heating systems is broken.

13. Did you buy ____a___pair of shoes yesterday?

14. ___The __Earth orbits around __the_____Sun.

15. She took ___a___hamburger and __an__apple, but she didn’t eat __the__apple.

16. A boy and a girl is arguing over there, I think I know _the____boy.

17. My grandfather sent me ___a__letter and _a___gift but I haven’t received_____the___letter. 

18. My mom is __the___best mom in __the___world.

19. Would you like____a____glass of water?

20. James offered me ___a_____cup of coffee and __a___piece of cake. ___the__cake is

BÀI 3: Đánh dấu (V) trước câu đúng, đánh dấu (X) trước câu sai và sửa lại cho đúng.

Tham khảo

1.an→a

2.the→an

3.a→the

4.most→the most

5.đúng

6.đúng

7.a→the

8.đúng

9.a→bỏ

10.đúng

_

16 tháng 10 2021

thanks

*Nghĩa của từ ghép:

-Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

-Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

*Cách sử dụng từ đồng nghĩa:

-Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

*Cách sử dụng từ trái nghĩa:

-Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.

*Cách sử dụng thành ngữ:

-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm động từ, cụm danh từ, ...

-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao.

11 tháng 9 2023

1. Make sure that you get a receipt for everything you buy. You will need it if you want to return the goods. 

(Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.)

2. Her friends found out that she was an unreliable person. They don't trust what she says anymore.

(Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.)

3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don't be selfish!” said Mom.

(“Hãy chia sẻ đồ chơi của con với Jane, Julia. Đừng ích kỷ! ” mẹ nói.)

18 tháng 1 2022

4, It is essential that they should be told immediately.

5, The organizers were sorry that nothing should go wrong.

EXECISE 3:

1. We’re determined that our experiment is wrong.
2. I’m confident that my new plan will soon be accepted.
3. He’s aware that he’ll fail in the last term if he’s lazy.
4. They’re unaware that the weather goes bad.
5. We’re happy that our merchandises are becoming better all the time.