Cho 10 ml dd muối canxi tác dụng với dd Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tủa đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dich đầu là
A.10 g
B. 20g
C. 30g
D. 40g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có quá trình biến đổi nhau sau:
CaCO3 → CaO.
⇒ Rắn đó là CaO
⇒ nCaO = 0,005 mol = nCa2+
Û CM Ca2+ = = 0,5M
nCa2+ = nCaCO3 = nCaO = 0 . 28 56 = 0 . 005 ⇒ [Ca2+] = 0 , 005 0 , 1 = 0 , 5 M ⇒ Chọn A.
Đáp án A
Ca2+ + CO32- → CaCO3 → CaO
nCa2+ = nCaO = 0,28/56 = 0,005 => [Ca2+] = 0,005/0,01 = 0,5M
Ca2+ + CO32- → CaCO3 → CaO
nCa2+ = nCaO = 0,28/56 = 0,005 → [Ca2+] = 0,005/0,01 = 0,5M
Đáp án A
Đáp án A
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
CaCO3 → t o CaO + CO2 ↑ (nCaO = 0,28: 56 = 0,005 mol)
=> nCa2+ = nCaCO3 = nCaO = 0,005 mol
=> CM (Ca2+) = 0,005: 0,01 = 0,5M
\(Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{Ca^{2+}} = n_{CaO} = \dfrac{0,28}{56}=0,005(mol)\\ \text{Trong 10 ml dung dịch có chứa 0,005 mol ion}\ Ca^{2+}\\ \text{Vậy trong 1 lít(1000ml) dung dịch có chứa 0,005.100 = 0,5 mol ion}\ Ca^{2+}\\ m_{Ca^{2+}} = 0,5.40 = 20(gam)\)
Đáp án B