Trên máy tính, các kí tự chữ cái A, B, C,... được gọi là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)
+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:
\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)
Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là tên cột, trang tính được đánh thứ tự liên tiếp trên đầu mỗi cột, từ trái qua phải.
Đáp án: C
a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.
Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000
b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.
- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.
Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:
26. 10. 10 = 2600
Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:
2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)
f1f2f3f4f5f6f7f8f9f10f11f12
1234567890
qwertyuiop[]
asdfghjkl;'
zxcvbnm,./
ctrl,fn,start,.....
f1f2f3f4f5f6f7f8f9f10f11f12
1234567890
qwertyuiop[]
asdfghjkl
zxcvbnm,./
ctrl,fn,start,...
LÀM RỒI ĐÓ...
uses crt;
var st:string;
d,i:integer;
begin
clrscr;
readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['a'..'z']) then write(st[i]);
writeln;
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['0'..'9']) then write(st[i]);
readln;
end.
def tach_chuoi(chuoi):
ky_tu_so = " "
ky_tu_chu = " "
for ky_tu in chuoi:
if ky_tu.isdigit():
ky_tu_so += ky_tu
elif ky_tu.isalpha():
ky_tu_chu += ky_tu
return ky_tu_so, ky_tu_chu
chuoi = input("Nhập vào một chuỗi: ")
ky_tu_so, ky_tu_chu = tach_chuoi(chuoi)
print("Các ký tự số trong chuỗi:", ky_tu_so)
print("Các ký tự chữ cái trong chuỗi:", ky_tu_chu)
Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là tên cột, trang tính được đánh thứ tự liên tiếp trên đầu mỗi cột, từ trái qua phải.
Có một chút sự Tham khảo ở đây:)