Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Choose the correct answer.
1 I'd only ........ the washing up for a few minutes when Clare came home, so she offered to finish it.
A. done B. been doing
2 Had you already ........ James his birthday present when we gave him ours?
A. given B. been giving
3 Gail hadn't ....... me that she would help me, so I wasn't angry when she didn't.
A. told B. been telling
4 Mum had ....... her cup of tea for several minutes before she realised it had salt in it!
A. drunk B. been drinking
5 We'd ....... ready all day when they called to say the party had been cancelled.
A. got B. been getting
6 It was a fantastic experience because I'd never ........ in a plane before.
A. flown B. been flying
Chọn C
“must” ở đây dịch là “chắc hẳn”, nêu lên một nhận định về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (must have gone)
I. Choose the correct word.
1. We were all ( horrifying / horrified ) when we heard about the disaster.
2. It’s sometimes (embarrassing / embarrassed) when you have to ask people for money.
3. Are you (interesting / interested) in football?
4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting / excited).
5. It was a really (terrifying / terrified) experience. Afterwards everybody was very
(shocking / shocked).
6. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing / amazed) when I was offered it.
7. The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really (disgusting / disgusted).
8. Do you easily get (embarrassing / embarrassed)?
k cho mình nếu như đúng !!! ☻(✧ᴥ✧)☻
II. Choose the correct word.
1. We were all (horrifying/horrified) when we heard about the disaster.
2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money.
3. Are you (interesting/interested) in football?
4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting/excited).
5. It was a really (terrifying/terrified) experience. Afterwards everybody was very (shocking/shocked).
6. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/amazed) when I was offered it.
7. The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really (disgusting/ disgusted).
8. Do you easily get (embarrassing/embarrassed)?
Sai rồi ,sửa lại :
Choose the correct answer:
1. What time_________tomorrow? ( will the train leave/is the train leaving/ does the train leave/ is the train going to leave)
2.__________ don't visit this part of the town. ( Most tourists/ Most of tourists/ the most tourists/ many tourists)
3.Tom can't remember________ the telephone number down. ( write/ to write/ writing/ written)
4. The coffee_______ by the time I got up this morning. ( was already made/ had already been made/ has already been made/ would have already made)
5. Please share your cake_____ others. ( to/ for/ with/ among)
6. If it______ next Sunday, we'll stay at home. ( will rain/ rains/ rained/ would rain)
7. But for your help, we_____ in trouble. ( will be/ would be/ would have been/ had been)
8. John will miss his bus _____ he leaves now. ( if/ unless/ when/ untill)
9. The paper has_____ good news today. ( a/ an/ the/ some)
10. Their best player is______ to leave for Chealsea. ( on the point/ looking forward/ planned/ about)
Đáp án C
Chủ đề MARRIAGE
Tại sao Christina và James lại cho rằng kết hôn là không cần thiết? Bởi vì __________.
A. Nó chỉ là một mảnh giấy.
B. Một nửa những cuộc hôn nhân đều kết thúc bằng ly hôn.
C. Không ai trong số họ lúc lớn lên được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.
D. Họ thích cuộc sống tự do.
Căn cứ vào phần thông tin đầu đoạn văn:
“The couple had many discussions about marriage and decided that it just did not seem necessary. Wasn't it only a piece of paper? And didn't half of all marriages end in divorce? Neither Christina nor James had seen much success with marriage while growing up.”
(Cặp đôi đó đã có nhiều cuộc thảo luận về việc kết hôn và quyết định rằng điều đó không thực sự cần thiết. Không phải nó chỉ là một mảnh giấy thôi sao? Và không phải một nửa những cuộc hôn nhân đó đều kết thúc bằng ly hôn sao? Cả Christina và James khi lớn lên đều không được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.)
Đáp án A
Tại sao Christina và James lại đề cập lại chủ đề kết hôn?
A. Họ đang nghĩ đến việc có con.
B. Christina thích cái ý tưởng về việc con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống
C. Họ đã sống cùng nhau rất lâu rồi.
D. James đang lo lắng về vấn đề hôn nhân đổ vỡ và những hệ lụy của nó có thể xảy tới con cái.
Căn cứ vào thông tin của câu đầu tiên của đoạn 3: “Recently, Christina and James have been thinking about having children and the subject of marriage has resurfaced.”(Gần đây, Christina và James đã nghĩ về việc sinh con và chủ để kết hôn lại được gợi lại)
1 must
2 was allow
3 needn't have taken
4 were able to
5 can't
II
1 have been given
2 printed
3 used
4 my bike fixed
5 be asked
Phần I
1.might
2.was allowed to
3.couldn’t have taken
4.could
5.can't
Đáp án B
Từ nào dưới đây có thế được dùng để thay thế cho từ “traditional”?
A. old-fashioned (a): cũ, không hợp thời trang B. customary (a): truyền thống
C. antique (a): cổ, đồ cổ D. ancient (a): cổ xưa
Căn cứ vào thông tin ở câu sau: "Christina likes the idea of her children growing up in a traditional family" (Christina thích cái ý tưởng con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống)
Traditional (a) = customary (a): truyền thống