Hãy tính:
a. Khối lượng của 0,5 mol FeO
b. Tính thể tích của 12,8 g khí SO2 (đktc) ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bạn giải cho mình thêm dc ko ạ
Hãy tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit khí B. Biết rằng: - Khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. - Khí B có tỉ khối so với hidro bằng 8. Thành phần % theo khối lượng của khí B là 75%C và 25% H.
2:
a: \(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(lít\right)\)
b: \(n_{N_3}=\dfrac{14}{42}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(V=\dfrac{1}{3}\cdot22.4=\dfrac{224}{30}\left(lít\right)\)
3:
a: \(m_{CaCO_3}=0.5\cdot\left(40+12+16\cdot3\right)=50\left(g\right)\)
b: \(n_{SO_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0.25\cdot\left(32+16\cdot2\right)=16\left(g\right)\)
\(a_1,m_{CaCO_3}=0,25.100=25(g)\\ a_2,m_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.64=9,6(g)\\ a_3,m_{H_2SO_4}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}.98=147(g)\)
a) Số mol sắt là
\(n=\dfrac{m}{M}=2,8:56=0,05\left(mol\right)\)
b) Thể tích của 0,2 mol khí Oxi là
\(V=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Khối lượng 0,25 mol lưu huỳnh
\(m=n.M=0,25.32=8\left(g\right)\)
a)
\(m_{FeCl_3}=0,025\cdot162,5=4,0625\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,5\cdot18=9\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,35\cdot188=65,8\left(g\right)\)
b)
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
a. Thể tích của hỗn hợp khí A là :
\(V_A\) = (0,2 + 0,5 + 0,35) . 22,4
= 23,52 lít
b. \(m_{SO_2}\) = 0,2.64 = 13g
\(m_{CO}\) = 28.0,5 = 14g
\(m_{N_2}\) = 28.0,35 = 9,8g
\(\Rightarrow\) Khối lượng hỗn hợp khí A là :
\(m_A\) = 13 + 14 + 9,8 = 36,8g
4.
a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
5.
a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)
d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)
e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)
\(a.m=n.M=0,5.72=36\left(g\right)\)
\(b.V=\dfrac{n}{22,4}=12,8:22,4=0,571\left(l\right)\)
a: \(m=n\cdot M=0.5\cdot72=36\left(g\right)\)