Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong không khí. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\\ a,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,75=0,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.11,2=56\left(l\right)\)
Số mol của 16.8g Fe
nFe = \(\dfrac{m}{M}\) \(\dfrac{16.8}{56}\) = 0.3 mol
PTHH: 4Fe + 3O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3
Tỉ lệ: 4 3 2
Mol: 0.3 \(\rightarrow\) 0.225 \(\rightarrow\) 0.15
a.Khổi lượng sản phẩm thu được:
mFe2O3 = n . M = 0.15 . 160 = 24g
b.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 24 = 0.225 . 22.4 = 5.04 l
Thể tích của Không khí đã dùng
Vkk = \(\dfrac{5.04.100\%}{20\%}\) = 25.2 l
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,6 0,4 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=0,4.22,4.5=44,8l\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4g\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,3--->0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2\left(hao,h\text{ụt}\right)}=0,2.10\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(t\text{ổng}\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,44<------------------------------------0,22
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52\left(g\right)\)
a)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,125<-0,375<-------------0,25
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
b) VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
=> Vkk = 8,4 : 20% = 42 (l)
nFe = 46,4/56 = 29/35 (mol)
PTHH: 4Fe + 3O2 -> (t°) 2Fe2O3
Mol: 29/35 ---> 87/140 ---> 29/70
mFe2O3 = 29/70 . 160 = 464/7 (g)
Vkk = 87/140 . 5 . 22,4 = 69,6 (l)
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
Trả lời:
Ta có phương trình phản ứng sau khi đốt sắt trong không khí:
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
nFe= 16,8/56 = 0,3 mol
theo phương trình trên ta thấy: n O2= 2/3 nFe= 0,2 mol
-> Thể tích Oxy cần dùng= 0,2 x22,4 =4,48 lít
Vì không khí chứa 20% O2 nên ta suy ra lượng không khí cần dùng là: Vkk= V O2/ 20%=22,4 lít
Đáp số: 22,4 lít không khí
PTHH : \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Tỉ lệ 3 2 1
Ta có \(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(2n_{O_2}=3n_{Fe}\rightarrow n_{O_2}=\frac{2}{3}.n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Vì trong khí oxi có 20% \(O_2\)
\(\Rightarrow V\) không khí cần là \(\frac{V_{O_2}}{20\%}=\frac{4,48}{20\%}=22,4lít\)