cho 21 gam hỗn hợp X gồm Na K2O và H2O lấy dư sau PƯ thu được 3,36 lít H2 ở đktc Tính % khối lượng mỗi chất trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 6 m o l
n H 2 O = 0 , 48 m o l
hỗn hợp tác dụng với Na sinh ra H2
=> n H 2 = 0 , 5 n C H 2 O H + C O O H
=> n C H 2 O H + C O O H = 0,3 mol
Hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3/ NH3 sinh ra Ag
= 2nCHO=> nCHO= 0,3 mol
Dễ thấy n C O 2 = n C H 2 O H + C O O H + n C H O
=>mhỗn hợp= mcác nhóm chức
Đặt n C H 2 O H = a
nCOOH = b
3a +b = 0,48.2-0,3 = 0,66
=>a = 0,18 , b =0,12
mhỗn hợp =19,68g
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
Chọn đáp án C
nH2 = 0,2 Þ 1,5nAl phản ứng + 0,5nNa = 0,2
Mà sau phản ứng còn lại 1 phần không tan chính là Al Þ Toàn bộ Na tạo NaOH đều phản ứng với Al tạo NaAlO2 Þ nAl phản ứng = nNa = 0,2/(1,5 + 0,5) = 0,1
Vậy mNa = 0,1. 23 = 2,3 gam
Đáp án D.
n H C l = 0 , 2 ; n H 2 = 0 , 15 → n O H - = 0 , 15 . 2 - 0 , 2 = 0 , 1 → m = 8 , 5 + 0 , 2 . 35 , 5 + 0 , 1 . 17 = 17 , 3
Đáp án : D
nOH = 2 n H 2 = 0,96 mol
Khi đốt X : bảo toàn O :
nO(X) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> n C O 2 = 1 2 (0,96 + 2.1,69 – 1,7) = 1,32 mol
Các ancol no đều có số C = số O
=> nanlylic = 1 2 (nC – nOH) = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO = 34,6g
=> %manlylic = 30,17%
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
PTHH : K2O+H2O→2KOHK2O+H2O→2KOH
PTHH : 2Na+2H2O→2NaOH+H2
nH2=3,36/22,4=0,15 mol
Theo phương trình hóa học :
→ nNa=2.nH2=0,3 mol
mNa=0,3.23=6,9 gam
%mNa=6,9/21.100%=32,86%
mK2O=21−6,9=14,1 gam
%mK2O=14,1/21.100%=67,14%