Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
S = m Na2SO4 / m H2O .100 = 7,2/80 .100 = 9(gam)
C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 . 100% = 8,26%
2)
a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam
b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)
c) n HNO3 = 25/63 (mol)
=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M
d)
n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam
Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml
=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml
Pha chế :
Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc
Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\)
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
C% Na2SO4 = \(\dfrac{62}{100}=62\%\)
Khối lượng Na2SO4 cần hoà tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hoà là:
\(150.\dfrac{62}{100}=93g\)
Ở \(200^{\circ}C\) :100 g nước + 0,2g CaSO4 --> 100,2g dd CaSO4
=> nCaSO4 = \(\dfrac{0,2}{136}=0,00147\) mol
=> Vdd CaSO4 = \(\dfrac{100,2}{1}=100,2\left(ml\right)=0,1002\left(lit\right)\)
=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,00147}{0,1002}=0,0146M\)
nCaCl2 = 0,012 . 0,05 = 0,0006 mol
nNa2SO4 = 0,04 . 0,15 = 0,006 mol
Pt: CaCl2 + Na2SO4 --> ..CaSO4 + 2NaCl
0,006 mol-> 0,006 mol-> 0,006 mol
=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03M\)
=> 0,0146 < 0,03
Vậy xuất hiện kết tủa
Ở \(200^{\circ}C\) :100 g nước + 0,2g CaSO4 --> 100,2g dd CaSO4
=> nCaSO4 = \(\dfrac{0,2}{136}=0,00147\) mol
=> Vdd CaSO4 = \(\dfrac{100,2}{1}=100,2\left(ml\right)=0,1002\left(lit\right)\)
=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,00147}{0,1002}=0,0146M\)
nCaCl2 = 0,012 . 0,05 = 0,0006 mol
nNa2SO4 = 0,04 . 0,15 = 0,006 mol
Pt: CaCl2 + Na2SO4 --> ..CaSO4 + 2NaCl
0,006 mol-> 0,006 mol-> 0,006 mol
=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03M\)
=> 0,0146 < 0,03
Vậy xuất hiện kết tủa