Gen B có 1740 nucleotit và có 2001 liên kết hidro. Gen B mất 1 đoạn chứa 120 nucleotit và trở thành gen b có tỷ lệ từng loại nucleotit không đổi so với gen B.
Mạch 1 của gen b có 10% adenin và 20% xitozin. Khi gen b sao mã đã sử dụng của môi trường 405 guanin. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen b.
b. Số lượng từng loại ribonucleotit môi trường cung cấp cho gen b sao mã.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gen \(B\) có:
\(N_B=2A+2G=870\times2=1740nu^{\left(1\right)}\)
\(2A+3G=2001^{\left(2\right)}\)
Từ (1) và (2) suy ra số nu mỗi loại của gen B là:
\(A=T=609nu\)
\(G=X=261nu\)
Tỉ lệ từng loại nu của gen là:
\(A=T=\dfrac{609}{1740}=\dfrac{7}{20}\\ G=X=\dfrac{261}{1740}=\dfrac{3}{20}\)
Gen B mất một đoạn chứa 120 nucleotit và trở thành gen b có tỷ lệ từng loại nucleotit không đổi so với gen B
\(\Rightarrow N_b=N_B-120=1740-120=1620nu\)
Số nu mỗi loại của gen b là:
\(A=T=\dfrac{7}{20}\times N_b=\dfrac{7}{20}\times1620=567nu\\ G=X=\dfrac{3}{20}\times N_b=\dfrac{3}{20}\times1620=243nu\)a, Tổng số nu: \(N=120.20=2400\left(nu\right)\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\3A-2G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\\G=X=720\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\2A-3G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\\G=X=480\end{matrix}\right.\)
b, Chiều dài của gen: \(L=\dfrac{N.3,4}{2}=4080\overset{o}{A}\)
c, Số liên kết cộng hóa trị: \(N-2=2400-2=2398\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.480+3.720=3120\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.720+3.480=2880\)
d, Số axit amin: \(\dfrac{N}{3}=800\)
A=3G
2A+2G =2400
=>A= 900, G = 300
Gen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết H so với B =>thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Đáp án B
- Xét gen I có, \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\2A+2G=1500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=225\left(nu\right)\\G=X=525\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
-Xét gen II có \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\G=525-180\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=495\left(nu\right)\\G=X=345\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
a) Trên từng mạch của gen I có :
A1 = T2 = 20%N/2 = 150 (nu)
A2 = T1 = 225 - 150 = 75 (nu)
G1 = X2 = 30%N/2 = 225 (nu)
G2 = X1 = 525 - 225 = 300 (nu)
Trên từng mạch của gen II có :
A1 = T2 = 20%N/2 = 168 (nu)
A2 = T1 = 495 - 168 = 327 (nu)
G1 = X2 = 30%N/2 = 252 (nu)
G2 = X1 = 345 - 252 = 93 (nu)
Đáp án A
0,51µm = 5100Ao
Tổng số nucleotit của gen B là: 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nu)
A + G = N/2 = 1500.
Mà ta lại có A/G = 3/7
=> A= 450; G = 1050.
Số liên kết hidro của gen B là:
450 x 2 + 1050 x 3 = 4050.
Gen B bị đột biến thành gen b có kích thước không đổi và tăng thêm môt liên kết hidro nên đây là dạng đột biến thay thể cặp A – T bằng cặp G – X.
Số nu các loại của gen b là: A = T = 449; G = X = 1051.
Ở kì giữa nguyên các NST ở dạng NST kép, gen Bb sẽ có dạng BBbb.
Số nu các loại về cặp gen này ở kì giữa của nguyên phân là:
A = T = 450 x 2 + 449 x 2 = 1798.
G = X = 1050 x 2 + 1051 x 2 = 4202.
Đáp án A
Gen a nhân đôi 3 lần số nu tự do môi trường cung cấp ít hơn gen A là 14 nu
Số nu gen a ít hơn gen A = 14 : (2k – 1) = 2
Vậy đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
Xét gen B, có: \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=1740\\2A+3G=2001\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=609\left(nu\right)=35\%N\\G=X=261\left(nu\right)=15\%N\end{matrix}\right.\)
a) Gen b có : \(N_b=N_B-120=1620\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=35\%N=567\left(nu\right)\\G=X=15\%N=243\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Trên 2 mạch của gen b có :
A1 = T2 = 10%N/2 = 81 (nu)
T1 = A2 = 567 - 81 = 486 (nu)
X1 = G2 = 20%N/2 = 162 (nu)
G1 = X2 = 243 - 162 = 81 (nu)
=> Mạch 2 làm khuôn, phiên mã 5 lần
Số nu môi trường cung cấp cho phiên mã
A = 81 x 5 = 405 (nu); U = 486 x 5 = 2130 (nu)
G = 405 (nu); X = 162 x 5 = 810 (nu)