tính số mol của NaOH và Na2CO3 có trong 400g dd hh gồm NaOH 8% và Na2CO3 5,3%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=\frac{400.8}{100.40}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\frac{400.5,3}{100.106}=0,2\left(mol\right)\)
nNaOH= 400.8/100.40=0,8 mol
nNa2CO3 = 400.5,3/100.106= 0,2 mol
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
a 2a a
CO2 + NaOH -> NaHCO3
b b b
nNaOH= \(\frac{8\cdot40\%}{40}\)= 0,08 mol
Theo đề bài ta có hệ pt
2a+b=0,08
106a+84b= 5,48
=> a=0,02 b=0,04
%mNa2CO3 = \(\frac{0,02\cdot106}{5,48}\)*100% = 38,69%
%mNaHCO3 = 61,31%
nCO2 = 0,02+0,04=0,06
CMH2SO4 = 0,06/0,2=0,3 M
Đáp án D
Trích mẫu thử
Cho từ từ $HNO_3$ vào mẫu thử
- MT xuất hiện khí ngay là $NaHCO_3 + Na_2SO_4$
- MT sau một thời gian mới xuất hiện khí là $NaHCO_3+Na_2CO_3$ ; $Na_2CO_3 + Na_2SO_4$
Cho dd $Ba(NO_3)_2$ vào 2 mẫu thử còn rồi thêm tiếp lượng dư dung dịch $HNO_3$
- MT nào tạo kết tủa rồi tan hết là mẫu thử 1
- MT nào tạo kết tủa rồ tan 1 phần là mẫu thử 3
Bài này ta phải nhìn kỹ vào PTHH và biết vận dụng ĐLBTKL :)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
Theo pthh (1, 2, 3): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối.cacbonat}+m_{HCl}=m_{muối.clorua}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> x = mmuối clorua = 18,7 + 0,4.36,5 - 0,2.44 - 0,2.18 = 20,9 (g)
Giup mk với
Ta có: \(m_{NaOH}=\dfrac{8\%.400}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3\%.400}{100\%}=21,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)