Điểm tan chảy của kim loại gali bao nhiêu độ C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh điện trở suất của germani pha tạp gali ở các nồng độ khác nhau ở nhiệt độ phòng với điện trở suất của các kim loại.
Nồng độ tạp | 0% | 10-6% | 10-3% | Kim loại |
Điện trở suất (ω.m) | 0,5 | 0,01 | 10-4 | 10-8 |
Vậy ở nhiệt độ phòng, điện trở suất của germani tinh khiết > germani pha tạp gali với tỉ lệ 10-6 % > germani pha tạp gali với tỉ lệ 10-3 % > điện trở suất của kim loại.
Đáp án B
(1) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
(2) Đ
(3) S. Kim loại kiềm không phải là những kim loại nặng.
(4) Đ
(5) Đ
(6) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Đáp án B
(1) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
(2) Đ
(3) S. Kim loại kiềm không phải là những kim loại nặng.
(4) Đ
(5) Đ
(6) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
Giải thích:
(1) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
(2) Đ
(3) S. Kim loại kiềm không phải là những kim loại nặng.
(4) Đ
(5) Đ
(6) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Đáp án B
Chọn B
Các nhận xét đúng là: b, d, e, g.
a) sai vì các kim loại Na, K… tác dụng với H2O có trong dung dịch trước.
c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp che phủ bề mặt.
f) sai vì môi trường của muối còn phụ thuộc vào gốc axit.
Đây là một sự thật thú vị và có phần kỳ lạ khác về gali: Trong khi nó tan chảy chỉ ở 29,8 độ C, nó không sôi cho đến khi nung ở 2.204 độ C). Điều đó mang lại cho kỷ lục mới cho gali vì đã duy trì pha lỏng lâu nhất của bất kỳ nguyên tố nào.