Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2 :
\(n_{FeCl_3} = \dfrac{16,25}{162,5} = 0,1(mol)\)
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
0,1......0,15.........0,1.................(mol)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,06.............0,48...................................0,15....................(mol)
Suy ra :
m = 0,06.158 = 9,48(gam)
\(m_{HCl} = 0,48.36,5 = 17,52(gam)\)
Giải thích các bước giải:
1. khi chó khí clo vào giấy quỳ ẩm thì ngay lập tức clo tác dụng vs nc đk ánh sáng sẽ tạo thành HCL ==> quỳ chuyển đỏ vì HCl là ãit
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Dung dịch muối Magie clorua thu được có màu xanh lục , tinh thể thì có màu đỏ nhạt
\(b,AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Kết tủa thu được có màu trắng bạc .
c, \(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)
Mẫu quỳ tìm chuyển sang màu đỏ do có 2 axit tạo thành nhưng dần mất màu vì HClO có tính oxi hóa mạnh , diệt khuẩn , tẩy màu nên một lúc sau giấy thử mất màu .
d,\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Dung dịch BaCl2 sau p/u không màu và khí Br2 thoát ra có màu nâu
a) Hiện tượng : Mg tan dần , có khí không màu thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Hiện tượng : tạo kết tủa trắng
\(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
c) Hiện tượng : quỳ tím chuyển sang màu đỏ , sau đó bị mất màu
d) Hiện tượng : Dung dịch có màu nâu , có khí màu đỏ nâu thoát ra
\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Chúc bạn học tốt
Chọn C
Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí C l 2 có phản ứng: C l 2 + H 2 O ↔ H C l + H C l O . Phản ứng sinh ra hai axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu. Vậy hiện tượng thu được là quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
=> bình mất màu vàng của clo , quỳ chuyển đỏ
Cl2+CH4->CH3Cl+HCl
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
ko hiện tượng
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
dd trở nên trong suốt
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
dd trở nên nhạt
C2H2+2Br2->C2H2Br4
a.\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
-> phenol phtalein chuyển sang màu hồng nhạt
b.\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
-> quỳ tím hóa đỏ
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
d.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
e.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
f.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
-> que đóm bùng cháy sáng
Bổ sung thêm cho Nguyễn Ngọc Yến Trang :)
c) Phản ứng cháy sáng, không lửa, không khói tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu
d) Chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ (Cu) và xung quanh thành ống nghiệm có xuất hiện những giọt nước nhỏ
e) Zn tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi
Bài 2 :
Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí hidroclorua thì giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ. Do hidroclorua tan trong nước ở giấy quỳ tím nên tạo môi trường axit.
Bài 3 :
Trong bình thủy tinh có hàm lượng lớn SiO2 . Mặt khác, SiO2 tan trong dung dịch axit flohidric nên nếu đựng dung dịch flohidric sẽ làm thủng cốc.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Bài 4 :
Khi đốt than, sinh ra hai loại khí là CO và CO2 :
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\)
CO,CO2 là hai khí độc.Do vậy,nếu đốt than trong phòng kín sẽ gây ngạt thở.
Bài 5 :
Dung dịch axit sunfuhidric để lâu ngoài không khí sẽ xuất hiện vẩn đục màu vàng do phản ứng với O2 trong không khí tạo kết tủa S(lưu huỳnh)
\(2H_2S + O_2 \to 2S + 2H_2O\)
Ban đầu, giấy quỳ tím chuyển màu đỏ(do tính axit của HCl). Sau một thời gian, giấy quỳ tím mất màu(do tính oxi hóa mạnh của HClO).
\(Cl_2 + H_2O \rightleftharpoons HCl + HClO\)
Bình đựng khí clo ẩm:
Cl2 + H20 <=> HCl + HClO
Lúc đầu quỳ tím hóa đỏ vì HCl là axit