tính n của 12 . 10^23 nguyên tử Fe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
SNa=6.1023(ng tử)\(\Rightarrow\) \(n_{Na}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
mNa=1.23=23 g
SCa=2.1023 (ng tử)\(\Rightarrow n_{Ca}=\frac{2.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
mCa=\(\frac{1}{3}.40=\frac{40}{3}g\)
b) nNa=\(\frac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{5}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=\frac{5}{12}.23=\frac{115}{12}\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Bài 1 :
a) nH = \(\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=1.1=1\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(n_{CO_2}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=24.1=24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
c) \(n_{C_2H_6O}=\frac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
1/ Số mol CuSO4 trong 10g CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
Vậy, \(m_{Cu}=0,0625\cdot64=4\left(g\right)\)
\(m_S=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\)
\(m_O=0,0625\cdot4\cdot16=4\left(g\right)\)
a. NTKX = NTKO x 2 = 16 x 2 = 32 (đvC)
Vậy nguyên tử X là lưu huỳnh, KHHH là S.
b. NTKY = NTKMg x 0,5 = 24 x 0,5 = 12 (đvC)
Vậy nguyên tử Y là Cacbon, KHHH là C.
c. NTKZ = NTKNa + 17 = 23 + 17 = 40 (đvC)
Vậy nguyên tử Z là Canxi, KHHH là Ca.
\(n_{Fe}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)