Hợp chất A tạo bởi X và O (II). Biết rằng:
+CTHH hợp chất của X với H là XH4
+Và 22g khí A có thể tích bằng 14g khí Nito (N2)
Xác định tên khí hiệu hóa học của X vfa ;ập CTHH của khí A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Theo đề bài, công thức của hợp chất có dạng \(XO_2\)
Ta có :\(M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 1,51.M_{không\ khí}=1,51.29=44(đvC)\\ \Rightarrow X = 12(Cacbon)\)
Vậy CTHH của hợp chất : \(CO_2\)
BT1:
\(CTHH:XO_2\\ \Rightarrow M_{XO_2}=1,51.29\approx 44(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=44-32=12(g/mol)\\ \Rightarrow X:C\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
BT2:
\(CTHH_A:R_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{44-16}{2}=14(g/mol)\\ \Rightarrow R:N\\ \Rightarrow CTHH_A:N_2O\)
\(n_A=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{3,3}{0,11}=30\left(g/mol\right)\)
=> D
\(n_A=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{32}{0,5}=64\left(g/mol\right)\)
=> MR + 2.16 = 64
=> MR = 32(g/mol)
=> R là S (lưu huỳnh)
CTHH: SO2
Gọi công thức khí a là SxOy
ta có M(SxOy)=2,759.29=80 g/mol
ta có : % O=100-40=60
=>\(\frac{32x}{40}=\frac{16y}{60}\)=> \(\frac{32x+16y}{100}=\frac{80}{100}=0,8\)
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
bài 2 tương tự như bài 1:
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : \(\frac{32x}{2}=\frac{16y}{3}\)=> \(\frac{32x+16y}{5}=\frac{80}{5}=16\)
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)
XH4 => X có hóa trị IV
=> hợp chất A tạo bởi X và O có dạng XO2
22g khí A có thể tích bằng 14g khí nito ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
=> Số mol 22 gam khí A = số mol 14 gam khí Nito
=> nA = \(\dfrac{14}{28}\)= 0,5 mol
<=> MA = \(\dfrac{22}{0,5}\)= 44(g/mol)
mà MA = MX + 2MO = Mx + 32 = 44 => Mx = 12 (g/mol)
=> X là cacbon (C)
Vậy CTHH của A là CO2