K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Trình bày cách nhận biết các dd Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4 mà chỉ sử dụng giấy quỳ tím.Bài 2: Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dd HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc)a) tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầub) tính nồng dộ phần trăm của dd axit HCl cần dùng vừa đủBài 3: Hòa tan 8,8g hh gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí sinh ra ( đktc) và...
Đọc tiếp

Bài 1: Trình bày cách nhận biết các dd Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4 mà chỉ sử dụng giấy quỳ tím.

Bài 2: Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dd HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc)

a) tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b) tính nồng dộ phần trăm của dd axit HCl cần dùng vừa đủ

Bài 3: Hòa tan 8,8g hh gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí sinh ra ( đktc) và chất rắn X

a) tính phần trăm khối lượng các kim loại có trong hh

b) hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng dd H2SO4 đặc, thì thu được bao nhiêu lít khí bay ra ( đktc)

giúp mik vs nhé, làm được bài nào trong 3 bài này thì cố gắng làm giúp mik nhé, lm hết đc thì càng tốt. thank you so much

giúp mik vs, cảm ơn rất nhiều

3

Bài 1:

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Hóa xanh -> dd Ba(OH)2 và dd NaOH (Nhóm I)

+ Hóa đỏ -> dd HCl và dd H2SO4 (Nhóm II)

- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào các dd nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 => dd Ba(OH)2 

+ Không có kết tủa => dd NaOH

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2 NaOH

- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào nhóm II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 => dd H2SO4

PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO + 2 HCl

+ Không có kết tủa => dd HCl

Bài 3:

\(a.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8,8}.100\approx63,636\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx36,364\%\\ b.2Fe+6H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,1+\dfrac{8,8-5,6}{64}=0,2\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

3 tháng 9 2021

a) Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ : H2SO4 (nhóm I)

+ Hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2 (nhóm II)

+ Không đổi màu : Na2SO4

Cho dung dịch H2SO4 ở nhóm I tác dụng với nhóm II
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit ; Ba(OH)2

Pt : \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

Không hiện tượng : NaOH

3 tháng 9 2021

b) Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ ; H2SO4

+ Hóa xanh : NaOH , Ca(OH)2

+ Không đổi màu : BaCl2

Sục khí CO2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Ca(OH)2

Pt : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Không hiện tượng : NaOH 

Dùng quỳ tím:

+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)

  Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)

  \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

  Chất còn lại là KOH.

+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)

  Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)

  \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

  Chất còn lại là HNO3.

+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)

  Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)

   \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)

  Chất còn lại là NaCl.

8 tháng 4 2022

chị dùng window 

22 tháng 12 2020

a) PTHH: Al + 6 HNO3 -> Al(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O

x___________6x________x________3x(mol)

Fe + 6 HNO3 -> Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O

y___6y______y____________3y(mol)

Ta có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,95\\22,4.3x+22,4.3y=2,688\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,03\end{matrix}\right.\)

b) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:

mAl=27x=27 . 0,01=0,27(g)

mFe=56y= 56 . 0,03= 1,68(g)

c) m=m(muối)=mAl(NO3)3 + mFe(NO3)3= 213x+242y=213.0,01+ 242.0,03=9,39(g)

22 tháng 12 2020

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NH4Cl.

PT: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow NH_4NO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.

PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và Cu(NO3)2. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd NaOH.

+ Nếu xuất hiện kết tủa xanh, đó là Cu(NO3)2.

PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!

22 tháng 12 2020

- Dung dịch màu xanh lam: Cu(NO3)2 

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl 

+) Quỳ tím không đổi màu: NaNO3 và NaBr

- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: NaBr

PTHH: \(AgNO_3+NaBr\rightarrow NaNO_3+AgBr\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

LP
10 tháng 3 2022

Câu 1: Đáp án d

Dùng dd Ca(OH)2 → Nhận biết được CO2 do tạo kết tủa trắng

Còn lại hai khí C2H4, CH4

Dùng dd nước brom → Nhận biết được C2H4 do làm mất màu dung dịch nước brom

Khí còn lại không hiệu tượng là CH4

Câu 2:

Canxi cacbua CaC2

CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Khí X là C2H2, đáp án C