Trên hình vẽ, l, V, h là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Hãy điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
l | 25 | 8 | 15 | 8 |
V | 20 | 4 | 12 | 6 |
h | 10 | 6 | 4 | 12 |
S x q | 900 | 144 | 216 | 336 |
S T P | 1900 | 208 | 576 | 432 |
V | 500 | 192 | 720 | 576 |
l | 25 | 8 | 15 | 8 |
v | 20 | 4 | 12 | 6 |
h | 10 | 6 | 4 | 12 |
Sxq | 900 | 144 | 216 | 336 |
Stp | 1900 | 208 | 576 | 432 |
V | 5000 | 192 | 720 | 576 |
Trước hết ta chứng minh hệ thức: DA2 = AB2 + BC2 + CD2.
+ ΔBCD vuông tại C suy ra: BD2 = BC2 + CD2 .
+ ΔABD vuông tại B ⇒ AD2 = AB2 + BD2
Mà BD2 = BC2 + CD2 ⇒ AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Vậy AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Áp dụng hệ thức trên để tính các cạnh còn thiếu trong bảng ta có:
+ Cột 1: AB = 6; BC = 15; CD = 42
⇒AD2 = AB2 + BC2 + CD2 = 62 + 152 + 422 = 2025
⇒AD = 45.
+ Cột 2: AB = 13; BC = 16; AD = 45
⇒CD2 = AD2 - AB2 - BC2 = 452 - 132 - 162 = 1600
⇒CD = 40.
+ Cột 3: AB = 14; CD = 70; DA = 75
⇒BC2 = DA2 - CD2 - AB2 = 752 - 702 - 142 = 529
⇒BC = 23
+ Cột 4: BC = 34; CD = 62; DA = 75
⇒AB2 = DA2 - BC2 - CD2 = 752 - 342 - 622 = 625
⇒AB = 25.
Vậy ta có kết quả như bảng sau:
AB | 6 | 13 | 14 | 25 |
BC | 15 | 16 | 23 | 34 |
CD | 42 | 40 | 70 | 62 |
DA | 45 | 45 | 75 | 75 |
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
35 × 0 , 6 = 21 ( c m )
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
21 + 4 = 25 ( c m )
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
35 × 21 × 25 = 18375 ( c m 3 )
Độ dài cạnh của hình lập phương là:
( 35 + 21 + 25 ) : 3 = 27 ( c m )
Thể tích của hình lập phương đó là:
27 × 27 × 27 = 19683 c m 3 )
Đáp số:
Thể tích hình hộp chữ nhật: 18375 c m 3
Thể tích hình lập phương: 19683 c m 3
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là 18375;19683.
a) Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là:
V = NM.NP.NB
b) Ta có công thức:
Thể tích = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
Diện tích một đáy = chiều dài x chiều rộng.
+ Cột 1: Chiều dài = 22; Chiều rộng = 14; chiều cao = 5.
Thể tích = 22.14.5 = 1540
Diện tích một đáy = 22.14 = 308.
+ Cột 2: Chiều dài = 18; chiều cao = 6; diện tích một đáy = 90
chiều rộng = 90 : 18 = 5
thể tích = 18.5.6 = 540.
+ Cột 3: chiều dài = 15; chiều cao = 8; thể tích = 1320
chiều rộng = 1320 : 15 : 8 = 11
Diện tích một đáy = 11.15 = 165
+ Cột 4 : chiều dài = 20; diện tích một đáy = 260; thể tích = 2080
chiều rộng = 260 : 20 = 13
chiều cao = 2080 : 260 = 8.
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh dưới đây:
Chiều dài | 22 | 18 | 15 | 20 |
Chiều rộng | 14 | 5 | 11 | 13 |
Chiều cao | 5 | 6 | 8 | 8 |
Diện tích một đáy | 308 | 90 | 165 | 260 |
Thể tích | 1540 | 540 | 1320 | 2080 |
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
( 19 + 8 ) × 2 × 13 = 702 ( d m 2 )
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
19 × 8 = 152 ( d m 2 )
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
702 + 152 × 2 = 1006 ( d m 2 )
Đáp số: 1006 d m 2 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1006.
Bảng 4.1:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h và chiều dài a |
2 | Hình chiếu bằng | Hình chữ nhật | Bề rộng b |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Thể tích của bể nước là: 2 , 5 × 1 , 5 × 1 , 8 = 6 , 75 ( m 3 )
Đổi 6 , 75 m 3 = 6750 d m 3 = 6750 lít
Bể đầy nước sau số giờ là:
6750 : 750 = 9 (giờ)
Đáp số: 9 giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.