K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2019

Đáp án : B

Whose + N là đại từ quan hệ bổ nghĩa cho sự sở hữu của danh từ đứng trước. Manufacture (V) = sản xuất. Manufacturer (N) = nhà sản xuất. Products whose manufacturers … = các sản phẩm mà các nhà sản xuất của chúng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

5 tháng 7 2018

Đáp án A

- Level: mức, mức độ

- Tendency /'tendənsi/: khuynh hướng, xu hướng

- Rate: tốc độ, hạng, mức, lệ phí, giá

- Proportion /prə'pɔ:∫n/: tỉ lệ/ tỉ số (chỉ sự tương đng, một phần (size) trong toàn thể)

E.g: Water covers a large proportion of the earths surface. (Nước bao phủ một tỉ lệ lớn của bé mặt trái đất.)

ð Đáp án A (Thành phố có một tỉ lệ cao v khách hàng trẻ mà nhạy bén với các xu hướng và do đó có thể giúp nền công nghiệp dự đoán được những nguy cơ tim tàng và sự thành công của các sản phẩm.)

20 tháng 9 2018

Đáp án là B.

“grown” ở đây được hiểu là thay thế cho mệnh đề quan hệ “which are grown” 

2 tháng 11 2019

Đáp án A

Put away: cất đi/ dọn dẹp                                        Pick off: hái/ cắt

Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)               Catch on: thịnh hành

Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.

19 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):

… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse

Vậy chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.

20 tháng 3 2019

Đáp án B

Factor (n): nguyên tố

Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)

Substance (n): vật chất

Element (n): thành phần, nguyên tố

Dịch: Trước khi nấu ăn, Rose nên mua tất cả những thành phần cân thiết

10 tháng 1 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Tính mới mẻ của cuộc sng hôn nhân dường như sẽ mất dần nếu cặp đôi có liên quan không có cách làm mới lại tình yêu ca họ.

D. to wear off: dần biến mất hoặc dừng lại.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. turning out: trở nên

Ex: - It turned out that she was a friend of my sister.

      - The job turned out to be harder than we thought.

B. doing without (sb/ sth): c gắng xoay sở mà không có (ai/ cái gì), bỏ qua

Ex: - She can't do without a secretary.

- If they can't get it to US in time, we'll just have to do without.

C. fading in: trở nên rõ ràng hơn hoặc to hơn (hoặc ngược lại)

Ex: George saw the monitor black out and then a few words faded in.

31 tháng 5 2019

Đáp án B

Go out with: đi chơi

Go through with: thực hiện lời hứa

Go along with: tán thành

Go down with: mắc bệnh

7 tháng 5 2017

Đáp án B

Go along (wih sb): đồng ý với

Go down with sth: bị ốm

Go through with sth: thực hiện lời hứa