Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Biết . Giá trị của V là
A. 280
B. 200
C. 340
D. 260
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X thành Al2O3 và K2O
với mHỗn hợp = 20,48 + 0,18×16
= 23,36 (g).
Sơ đồ ta có:
⇒ nHCl ứng với V1 = (2b – 2a) + 0,16.
⇒ nHCl ứng với V2
= (2b – 2a) + 2a + 3(2a–0,16)
= 6a + 2b – 0,48
⇒ V 1 V 2 = 2 b - 2 a + 0 , 16 6 a + 2 b - 0 , 48 = 3 5
Û 28a – 4b = 2,24 (2)
+ Giải hệ (1) và (2)
⇒ nAl2O3 = 0,1 và nK2O = 0,14.
⇒ Số mol HCl cần để tạo kết
tủa cực đại
= 2b – 2a + 2a = 2b = 0,28 mol.
⇒ VHCl = 0 , 28 1 = 0,28 lít = 280 ml