K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2018

Chọn C

“are” -> “is”, chủ ngữ là a good way (số ít) nên động từ to be chia phù hợp là is

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

17 tháng 10 2019

Đáp án A

Ở đây ta cần tính từ, bổ nghĩa cho động từ organize.

Efficiently => efficient

13 tháng 4 2019

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

2 tháng 6 2017

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

4 tháng 7 2018

Chọn C

10 tháng 11 2019

Đáp án A

That he was => bỏ “ that he was” đi

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, câu mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing

“ That S+ V” có thể đóng vai trò chủ ngữ nên Being sẽ bị thừa, câu bị tối  nghĩa.

Câu này dịch như sau: Là một người bơi giỏi, John có thể cứu được đứa bé

17 tháng 8 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ.

20 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ

16 tháng 6 2018

Đáp án D

“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”

A. get down to: Bắt tay vào việc gì            

B. bargain for: dự tính làm gì                              

C. come up against :  đương đầu, gặp phải          

D. face up to: đối mặt với việc gì          

Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này