Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Amin no có CTTQ là CnH2n+2+tNt
ta có phản ứng cháy:
Từ tỉ lệ mol của amin so với số
mol sản phẩm
⇒ n + n + 1 + 0,5t + 0,5t = 5
Û 2n + t = 4
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có
n = 1 và t = 2 ⇒ X là CH2(NH2)2
Û nHCl pứ = = 0,2 mol
Chọn đáp án B
X là amin no, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n + 2 + mNm
theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2
⇒ đốt 1 mol X → 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2
⇒ có 2n + m + 1 = 5 ⇔ 2n + m = 4 ||⇒ ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.
Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X ⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.
phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2.
⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol → chọn đáp án B.
Chọn đáp án B.
X là amin no, mạch hở.
⇒ Có dạng CnH2n + 2 + mNm:
Đốt:
C n H 2 n + 2 + m N m + 6 n + 2 + m 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 2 + m 2 H 2 O + m 2 N 2
Theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2
⇒ Đốt 1 mol X.
→ 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2
⇒ Có 2n + m + 1 = 5
⇔ 2n + m = 4
⇒ Ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.
Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X
⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.
Phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2.
⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol
Đáp án A
Gọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
⇒ Khi đốt 1 mol amin, tạo ra
Do đó:
0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 ó 2n + k = 4 ⇒ n = 1; k = 2
à Amin là NH2CH2NH2
Với 4,6 g amin,
Đáp án : A
Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
=> Khi đốt 1 mol amin, tạo ra nCO2 = n, nH2O = n + 1 + k/2 ; nN2 = k/2
Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 <=> 2n + k = 4
=> n = 1; k = 2 ; amin là NH2-CH2-NH2
Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol => nHCl = 0,2 mol
=> Đáp án A