K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.Who talks more – men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has the studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal – talk more – in private situations, where they use conversation as the “glue” to hold relationship together....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Who talks more – men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has the studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal – talk more – in private situations, where they use conversation as the “glue” to hold relationship together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these difference even in children. Little girls often play with one ‘best friend’ and their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups, their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, while boys are often better at mathematics.

A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversation between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons.

 

The word “they” refers to ______

A. Situations

B. Men

C. Men and women

D. Women

1
25 tháng 3 2018

Đáp án B

Từ “họ” đề cập đến ______.

A. Tình hình

B. Nam giới

C. Đàn ông và phụ nữ

D. Phụ nữ

11 tháng 6 2018

Đáp án B

 Kiến thức về câu hỏi đuôi

Câu có các động từ sau: think, belive, suppose, figure, assume, fancy, imgine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:

- Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi nếu chủ ngữ của mệnh đề đầu là “I”.

Ví dụ:

I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)

Lưu ý: mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ

Ví dụ: I don’t believe Mary can do it, can she?

- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?

Do đó: People believe that men make build the house and women make it home, ___?

Chủ ngữ của mệnh đề đầu là “people” nên ta hỏi đuôi theo mệnh đề đầu.
 Đáp án B

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm phải không?

5 tháng 11 2017

Chọn D

A. formality (n): hình thức
B. basis (n): nền tảng
C. limit (n): giới hạn
D. status (n): tình trạng, địa vị xã hội

Dịch câu: Ở hầu hết các quốc gia châu Á, phụ nữ bị đánh giá thấp và họ hầu như không bao giờ được có địa vị xã hội như nam giới.

13 tháng 8 2019

Đáp án B

- Depend /di'pend/ (v): phụ thuộc

E.g: She depends on her husband tor everything.

- Dependence /di'pendəns/ (n): sự phụ thuộc

E.g: Our relationship was based on mutual dependence.

- Independent /,indi'pendənt/ (ad)): độc lập => Independently (adv)

E.g: Our country has been independent since 1945.

Trong câu này từ cần điền vào là một tính từ => loại A, C, D

Đáp án B (Phụ nữ phương Tây độc lập hơn phụ nữ châu Á.)

5 tháng 5 2018

Đáp án C

Access to: Phương tiện đến gần hoặc đi vào nơi nào đó, đường vào

Change in: sự thay đổi, hoặc trở nên khác so với trước đây 

17 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức: cấp so sánh nhất

Giải thích: 

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most  + long-adj

Đặc biệt: good -> the best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.

19 tháng 7 2018

B

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most  + long-adj

Đặc biệt: good -> the best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.

=>Đáp án B

23 tháng 8 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ở đây ta cần một danh từ để tương đương với independence (độc lập).

Xét 4 đáp án thì B (adv) và C (v) bị loại.

Xét nghĩa hai đáp án A và D ta có: A. sự làm bằng nhau, sự làm ngang nhau (không hợp nghĩa);D. sự bình đẳng

Dịch: Shakespeare khẳng định quyền bình đẳng và độc lập của phụ nữ.

24 tháng 11 2019

Đáp án A

Dịch: Nữ giới ở một vài nơi trên thế giới vẫn đang đấu tranh giành cơ hội nghề nghiệp bình đẳng với nam giới.

(Theo nghĩa của câu, ta chọn được từ thích hợp)

27 tháng 12 2019

Đáp án A

Dịch: Nữ giới ở một vài nơi trên thế giới vẫn đang đấu tranh giành cơ hội nghề nghiệp bình đẳng với nam giới.

(Theo nghĩa của câu, ta chọn được từ thích hợp)

20 tháng 8 2018

Đáp án D

Loại A và C vì có giới từ for đứng trước. Are + suited (not suit)