Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.
Her classmates admire her so much because she has a clear ______ mind.
A. analyze
B. analysis
C. analytical
D. analytics
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Much as + mệnh đề = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.
Phương án A. I don’t really like her even though I admire her achievements = Tôi không thật sự thích cô ấy mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. I don’t really like her because I don’t admire her achievements = Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi không ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy.
C. Whatever her achievements, I don’t really like her = Bất kể những thành tích của cô ấy là gì, tôi không thật sự thích cô ấy.
D. I like her achievements, so I admire her = Tôi thích những thành tích của cô ấy, nên tôi ngưỡng mộ cô ấy.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Cause sb trouble = gây phiền phức cho ai
Các danh từ còn lại không kết hợp được với động từ “cause”.
Dịch nghĩa: Vị khách của cô đã xin lỗi vì đã gây ra cho cô rất nhiều phiền phức.
A. problem (n) = vấn đề
B. complication (n) = sự phức tạp, phiền phức / sự biến chứng
D. damage (n) = thiệt hại, tổn thất / sự phá hoại
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít _________ hơn so với chị gái.
A. industrial /ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious /ɪn'dAstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized /ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghỉệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
analyze (v): phân tích analysis (n): sự phân tích
analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích analytics (n): môn phân tích
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “mind” phía sau
Tạm dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc phân tích rõ ràng.
Chọn C