Crom(III) hiđroxit C r O H 2 tan trong dung dịch nào sau đây?
A. K N O 3
B. KCl
C. NaOH
D. N a C r O 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)2 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2: Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , KOH, NaOH.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
hoặc Ca(OH)2 + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
hoặc Ba(OH)2 + CO2 -> Ba(HCO3)2
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
hoặc KOH + CO2 ->KHCO3
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
hoặc NaOH + CO2 -> NaHCO3
c)Bazơ nào bị nhiệt phân: Mg(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Al(OH)3
PTHH: Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3: NaOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 , KOH
PTHH:3KOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 +3KCl
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ba(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3BaCl2
3Ca(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3CaCl2
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4: Ca(OH)2 , Ba(OH)2, Fe(OH)3
PTHH: Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 H2O
Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O
(viết phương trình phản ứng nếu có)
a. Bazo làm phenolphtalein hóa hồng
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH
b. Bazo pư với CO2
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 \(\rightarrow\) NaHCO3
2KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
KOH + CO2 \(\rightarrow\) KHCO3
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
Đáp án C.
Crom (III) hiđroxit (Cr(OH)3) là một chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch NaOH.
Phản ứng hóa học xảy ra:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.
a. R là kim loại hóa trị II => oxit của R có công thức là RO.
\(n_{H2SO4}=\dfrac{48\times6,125\%}{98}0,03mol\)
PTHH: RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddsau=mRO + mH2SO4=50g
nH2SO4dư = \(\dfrac{0,98\%.50}{98}=0,005mol\)
=> nRO = nH2SO4pứ = 0,03-0,005 = 0,025mol
=> MRO = 2/0,025 = 80 => MR= 64 => R là Cu.
b. Sau phản ứng còn H2SO4 dư. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dung dịch NaOH cho vào phải trung hòa hết axit và kết tủa hết muối CuSO4.
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
0,005...........0,01
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
0,025..........0,05
=> nNaOH =0,06mol.
=> mddNaOH 8% = \(\dfrac{mNaOH}{8\%}=\dfrac{0,06.40}{8\%}=30g\)
=> VddNaOH 8% =\(\dfrac{m_{ddNaOH-8\%}}{1,08}=\dfrac{30}{1,05}=28,95ml\)