Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 8/25
B. 2/25
C. 35/72
D. 5/6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát:
Ở giới đực có 400AAA → 100%A → Tần số alen A = 1
Ở giới cái có 300Aa, 300aa → 0,5Aa : 0,5aa
Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75
Tần số alen tính chung cho cả 2 giới là: A = (1 + 0,25)/2 = 0,625
Tần số alen a = 1- 0,625= 0,375
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
Kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2.0,625.0,375 = 0,46875
Đáp án: C
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375 , tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9 64 AA : 30 64 Aa : 25 64 aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng
=> tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực: cái = 1: 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15 64
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Chọn đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 -> ♀aa = 1
- Giao tử: 3/4A : 1/4a = 1
- Khi cân bằng di truyền:
p = A = (3/4 +0)/2=3/8; q = a = 5/8
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng
=1/2-> Aa = 1/2x 2x 3/8x 5/8=15/64
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F 1 : 100% lông hung
F 1 x F 1 :
F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng
Ta có: Đực: 6 hung: 2 trắng
Cái: 3 hung: 5 trắng
Do F 2 có 16 tổ hợp lai
=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.
=> F 1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.
Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
=> Loại trường hợp này.
Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có: Giới đực: 6A-B-: 2aaB-
Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.
Lông hung F 2 x lông hung F 2 :
Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con:
Xét cặp NST giới tính:
Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.
Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Đáp án C
Giới cái: tần số alen a = 32 2 64 + 32 = 1 6
Giới đực: tần số alen a = 1
=> Trong cả quần thể: tần số alen a = 1 6 + 1 2 = 7 12 => tần số alen A = 5 12
=> F2: Aa = 2 x 7 12 x 5 12 = 35 72