Cho sơ đồ phản ứng:
H2SO4 (đặc, nóng) + Fe -> Fe2(SO4)3 + H2O + SO2.
Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 3 và 6
B. 3 và 3
C. 6 và 3
D. 6 và 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số oxi hoá các nguyên tố thay đổi:
Fe 0 + H 2 S + 6 O 4 ( đặc ) → t ° Fe 2 + 3 ( SO 4 ) 3 + S + 4 O 2 + H 2 O
Số phân tử H2SO4 bị khử chính là số phân tử H2SO4 là chất oxi hoá. H2SO4 là chất oxi hoá khi S + 6 chuyển thành S + 4
Các quá trình nhường, nhận electron:
=> Số phân tử H2SO4 bị khử là 3
Chọn B
2Fe + 6H2SO4 đặc → t ° Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Số nguyên tử Fe bị oxi hóa thành Fe2(SO4)3 là 2 và số phân tử H2SO4 bị khử thành SO2 là 3.
Đáp án B
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Số nguyên tử Fe bị oxi hóa thành Fe2(SO4)3 là 2 và số phân tử H2SO4 bị khử thành SO2 là 3.
=> Chọn B.
Đáp án B
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Số nguyên tử Fe bị oxi hóa thành Fe2(SO4)3 là 2 và số phân tử H2SO4 bị khử thành SO2 là 3.
Bài 2:
\(m_{HF}=\dfrac{2,5.40\%}{100\%}=1(kg)\\ \Rightarrow n_{HF}=\dfrac{1}{20}=0,05(kmol)\\ PTHH:CaF+H_2SO_4\to CaSO_4+2HF\\ \Rightarrow n_{CaF}=0,025(kmol)\\ \Rightarrow m_{CaF}=0,025.78=1,95(kg)\)
Bài 3:
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases} \)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=11\\ x+1,5y=0,4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Fe}=0,2+0,6=0,7(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7}{2}=0,35(l)\)
Chọn B
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Số phân tử bị khử thành SO2 chính bằng số SO2