The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________.
A. productive
B. unproductive
C. productivity
D. counterproductive
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ở đây ta cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ dialogues, trước hết loại C.
Xét nghĩa các tính từ và chọn được đáp án phù hợp là A
A. productive (adj): hữu ích
B. unproductive (adj): không hữu ích
D. counterproductive (adj): phản tác dụng
Dịch nghĩa: Hai nước đã đi đến thảo thuận nhờ các cuộc đối thoại được xem là rất hữu ích.
Đáp án D
Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”
Đáp án D
Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.
Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.
Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.
Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.
Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 55 to 64.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certainnumber of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertileland, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide
little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
From "Poverty" by Thomas J. Corbett
Which of the following is given a definition in paragraph 1?
Câu 2:
What will suffer when there are excessively high population densities?
Câu 3:
The phrase “that number” in paragraph 1 refers to the number of ______.
Câu 4:
In certain countries, large areas of land can only yield small amounts of food because ______.
Câu 5:
Bangladesh is a country where the level of poverty depends greatly on ______.
Câu 6:
The phrase “engage in” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Câu 7:
The word “ infertile ” in paragraph 4 probably means ______.
Câu 8:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
Câu 9:
Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing countries?
Câu 10:
Which of the following could be the best title for the passage?
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá
- mechanic (n): thợ cơ khí
- mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng)
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE |
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá - mechanic (n): thợ cơ khí - mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng) |
Đáp án A
Giải thích:
A. cách ngày, ngày có ngày không
B. mỗi ngày
C. 2 ngày một lần
D. cách ngày, ngày có ngày không
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi du lịch tuần trước, nhưng trời hôm nào cũng mưa