Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ở đây ta cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ dialogues, trước hết loại C.
Xét nghĩa các tính từ và chọn được đáp án phù hợp là A
A. productive (adj): hữu ích
B. unproductive (adj): không hữu ích
D. counterproductive (adj): phản tác dụng
Dịch nghĩa: Hai nước đã đi đến thảo thuận nhờ các cuộc đối thoại được xem là rất hữu ích.
Đáp án D
Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”
Đáp án D
Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.
Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.
Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.
Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.
Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá
- mechanic (n): thợ cơ khí
- mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng)
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE |
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá - mechanic (n): thợ cơ khí - mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng) |
Đáp án A.
Keywords: a definition, paragraph 1.
Clue: “Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty”: Bùng nổ dân số - tình trạng của việc có quá nhiều người nhưng lại quá ít tài nguyên và diện tích, có liên quan chặt chẽ tới đói nghèo. Chọn đáp án A. overpopulation.
Các đáp án còn lại không được định nghĩa trong đoạn 1.
B. population density: mật độ dân số
C. simple farming: canh tác đơn giản
D. poverty: sự đói nghèo
Đáp án A.
Keywords: a definition, paragraph 1.
Clue: “Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty”: Bùng nổ dân số - tình trạng của việc có quá nhiều người nhưng lại quá ít tài nguyên và diện tích, có liên quan chặt chẽ tới đói nghèo. Chọn đáp án A. overpopulation.
Các đáp án còn lại không được định nghĩa trong đoạn 1.
B. population density: mật độ dân số
C. simple farming: canh tác đơn giản
D. poverty: sự đói nghèo
Đáp án A
Giải thích:
A. cách ngày, ngày có ngày không
B. mỗi ngày
C. 2 ngày một lần
D. cách ngày, ngày có ngày không
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi du lịch tuần trước, nhưng trời hôm nào cũng mưa